The Collectors

Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY. Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Sau 1...

Câu hỏi: Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: 0,8 XA​Y: 0,2Xa​Y.
Giới cái: 0,4XA​XA​ : 0,4 XA​Xa​: 0,2 Xa​Xa​.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. Giới đực: 0,6 XA​Y:0,4 Xa​Y; giới cái: 0,48 XA​XA​: 0,44 XA​Xa​: 0,08 Xa​Xa​.
B. Giới đực: 0,8 XA​Y: 0,2 Xa​Y; giới cái: 0,4 XA​XA​ :0,4 XA​Xa​: 0,2 Xa​Xa​.
C. Giới đực: 0,6 XA​Y:0,4 Xa​Y; giới cái: 0,44 XA​XA​ : 0,48 XA​Xa​ :0,08 Xa​Xa​.
D. Giới đực: 0,4 XA​Y:0,6 Xa​Y; giới cái: 0,48 XA​XA​ : 0,44 XA​Xa​: 0,08 Xa​Xa​.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen ở 2 giới
+ giới đực: tần số alen bằng tần số kiểu gen.
+ giới cái
Quần thể có thành phần kiểu gen : xXA​XA​ : yXA​Xa​: z Xa​Xa​.
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$
Bước 2: Tần số kiểu gen ở giới XY = tần số alen XA​ và Xa​ ở giới cái của đời P
Bước 3: Tần số kiểu gen ở giới XX: Nhân tần số alen ở giới cái và giới đực.
Giải chi tiết:
Giới đực: 0,8 XA​Y: 0,2Xa​Y.
Giới cái: 0,4XA​XA​ : 0,4 XA​Xa​: 0,2 Xa​Xa​.
Tần số alen ở giới đực: 0,8 XA​: 0,2Xa​.
Tần số alen ở giới cái: ${{p}_{A}}=0,4+\dfrac{0,4}{2}=0,6\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}=0,4$
Tần số kiểu gen ở
+ giới đực: 0,6XA​Y: 0,4Xa​Y
+ giới cái: (0,8 XA​: 0,2Xa​)(0,6XA​: 0,4Xa​) ↔ 0,48XA​XA​: 0,44XA​Xa​: 0,08Xa​Xa​.
Đáp án A.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top