The Collectors

Câu 79 trang 129 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

Câu hỏi: Cho hình lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B. AB = c, BC = a cạnh bên AA’ = h, trong đó \({h^2} > {a^2} + {c^2}\). Một mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với CA’
a) Xác định thiết diện cùa hình lăng trụ khi cắt bởi mp(P).
b) Tính diện tích thiết diện.
Lời giải chi tiết
1615565553832.png

A) (P) cắt (ACC’A’) theo giao tuyến đi qua A và vuông góc với A’C.
Do \(AA' = h > AC = \sqrt {{a^2} + {c^2}} \) nên giao tuyến đó cắt CC’ tại C1​, C1​ thuộc cạnh CC’. Mặt khác (P) cắt (ABC) theo giao tuyến vuông góc với A’C, tức là giao tuyến đó vuông góc với AC, giao tuyến này cắt BC tại I. Khi đó IC1​ cắt BB’ tại B1​. Thiết diện là tam giác AB1​C1​.
b) Tính diện tích thiết diện
Dễ thấy \(\varphi = \widehat {CA{C_1}}\) là góc giữa (P) và (ABC), ngoài ra \(\widehat {{C_1}AC} = \widehat {AA'C}\)
\(\cos \varphi = {h \over {\sqrt {{a^2} + {c^2} + {h^2}} }}\)
Ta có
\(\eqalign{ & {S_{ABC}} = {S_{A{B_1}{C_1}}}\cos \varphi \cr & \Rightarrow {S_{A{B_1}{C_1}}} = {{{S_{ABC}}} \over {\cos \varphi }} = {{ac} \over {2h}}\sqrt {{a^2} + {c^2} + {h^2}} \cr} \).
Chú ý: Có thể tính \({S_{A{B_1}{C_1}}}\) bằng cách tính AC1​ và đường cao B1​H của tam giác đó. Dễ thấy B1​H song song với BK, trong đó \(BK \bot AC\) vì B1​H và BK cùng vuông góc với (ACC’A’)
Ngoài ra \({B_1}H = BK = {{ac} \over {\sqrt {{a^2} + {c^2}} }}\)
∆AA’C đồng dạng ∆ACC1​
\(\Rightarrow A{C_1} = {{A'C. AC} \over {AA'}} = {{\sqrt {{a^2} + {c^2} + {h^2}} .\sqrt {{a^2} + {c^2}} } \over h}\).
Từ đó tính được diện tích tam giác AB1​C1​
 

Quảng cáo

Back
Top