Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 7 trang 82 SGK Hoá học 12

Câu hỏi: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2​SO4​ 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Phương pháp giải
Tính nH2SO4​ = V H2SO4​. CM​
Tính nNaOH​ = VNaOH​. CM​
Gọi kim loại cần tìm là R. Viết PTHH xảy ra
R + H2​SO4 ​ → RSO4​ +H2​                          (1)
H2​SO4​ dư + 2NaOH → Na2​SO4​ + H2​O          (2)
Tính toán theo PTHH
nH2SO4​ dư (2) = nNaOH​
nH2SO4​ (1) = nH2SO4​ bđ – nH2SO4 ​dư (2)
Theo PTHH (1) Tính được nR​ = nH2SO4​ (1)
MR​ = mR​ : nR​
Kim loại R
Lời giải chi tiết
Số mol của H2​SO4​ bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);
Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)
Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH
R + H2​SO4 ​ → RSO4​ +H2​                          (1)
H2​SO4​ + 2NaOH → Na2​SO4​ + H2​O            (2)
nH2SO4​ dư (2) = . NNaOH​ = . 0,03 = 0,015 (mol)
nH2SO4  ​(1) = nH2SO4​ bđ – nH2SO4​ dư (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)
Theo PTHH (1) có: nR​ = nH2SO4​ (1) = 0,06 (mol)

Vậy R là nguyên tố  Mg
Đáp án C
Đáp án C.