Câu hỏi: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Phương pháp giải
Tính nH2SO4 = V H2SO4. CM
Tính nNaOH = VNaOH. CM
Gọi kim loại cần tìm là R. Viết PTHH xảy ra
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 dư + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
Tính toán theo PTHH
nH2SO4 dư (2) = nNaOH
$\Rightarrow$ nH2SO4 (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2)
Theo PTHH (1) Tính được nR = nH2SO4 (1)
$\Rightarrow$ MR = mR : nR
$\Rightarrow$ Kim loại R
Lời giải chi tiết
Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);
Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)
Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
nH2SO4 dư (2) = $\dfrac{1}{2}$. NNaOH = $\dfrac{1}{2}$. 0,03 = 0,015 (mol)
$\Rightarrow$ nH2SO4 (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)
Theo PTHH (1) có: nR = nH2SO4 (1) = 0,06 (mol)
$\Rightarrow$ ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{1,44}}{{0,06}} = 24$
Vậy R là nguyên tố Mg
Đáp án C
Tính nH2SO4 = V H2SO4. CM
Tính nNaOH = VNaOH. CM
Gọi kim loại cần tìm là R. Viết PTHH xảy ra
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 dư + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
Tính toán theo PTHH
nH2SO4 dư (2) = nNaOH
$\Rightarrow$ nH2SO4 (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2)
Theo PTHH (1) Tính được nR = nH2SO4 (1)
$\Rightarrow$ MR = mR : nR
$\Rightarrow$ Kim loại R
Lời giải chi tiết
Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);
Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)
Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
nH2SO4 dư (2) = $\dfrac{1}{2}$. NNaOH = $\dfrac{1}{2}$. 0,03 = 0,015 (mol)
$\Rightarrow$ nH2SO4 (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)
Theo PTHH (1) có: nR = nH2SO4 (1) = 0,06 (mol)
$\Rightarrow$ ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{1,44}}{{0,06}} = 24$
Vậy R là nguyên tố Mg
Đáp án C
Đáp án C.