Câu hỏi: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít . Các thể tích tính ở đktc.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải
+) Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
+) Viết các PTHH:
Lời giải chi tiết
Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A : hay (axit axetic) chiếm : . 100% = 46,5% khối lượng hỗn hợp.
Chất B : C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm : 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.
+) Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
+) Viết các PTHH:
Lời giải chi tiết
Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A :
Chất B : C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm : 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.