Câu hỏi: Hòa tan $ 10 $ gam $ FeS{O_4} $ có lẫn tạp chất là $ F{e_2}{\left(S{O_4}\right)_3} $ trong nước, được $ 200{\rm{ }} c{m^3} $ dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hóa bằng $ {H_2}S{O_4} $ loãng làm mất màu tím của $ 25{\rm{ }}c{m^3} $ dung dịch $ KMn{O_4}0,03M $.
a) Viết phương trình dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion $ F{e^{2 + }} $ và ion $ Mn{O_4}^ - $ ?
b) Có bao nhiêu mol ion $ F{e^{2 + }} $ tác dụng với 1 mol ion $ Mn{O_4}^ - $ ?
c) Có bao nhiêu mol ion $ F{e^{2 + }} $ tác dụng với $ 25{\rm{ }}c{m^3} $ dung dịch $ KMn{O_4}0,03M $ ?
d) Có bao nhiêu gam ion $ F{e^{2 + }} $ trong $ 200{\rm{ }} c{m^3} $ dung dịch ban đầu?
e) Tính phần trăm theo khối lượng của $ FeS{O_4} $
a) Viết phương trình dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion $ F{e^{2 + }} $ và ion $ Mn{O_4}^ - $ ?
b) Có bao nhiêu mol ion $ F{e^{2 + }} $ tác dụng với 1 mol ion $ Mn{O_4}^ - $ ?
c) Có bao nhiêu mol ion $ F{e^{2 + }} $ tác dụng với $ 25{\rm{ }}c{m^3} $ dung dịch $ KMn{O_4}0,03M $ ?
d) Có bao nhiêu gam ion $ F{e^{2 + }} $ trong $ 200{\rm{ }} c{m^3} $ dung dịch ban đầu?
e) Tính phần trăm theo khối lượng của $ FeS{O_4} $
a) + Phương trình hóa học dạng phân tử
$ 10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \Rightarrow 5Fe_2^{}\left(SO_4^{}\right)_3^{} + K_2^{}SO_4^{} + 2MnSO_4^{} + 8H_2^{}O. $
+) Phương trình hóa học dạng ion:
$ 5F{e^{2 + }} + MnO_4^ - + 8{H^ + }\buildrel {} \over
\longrightarrow 5F{e^{3 + }} + Mn_{}^{2 + } + 4{H_2}O. $
+Vai trò của các ion: $ F{e^{2 + }} $ là chất khử; $ MnO_4^ - $ là chất oxi hóa.
b) Theo phương trình hóa học có 5 mol $ F{e^{2 + }} $ tác dụng với 1 mol ion $ MnO_4^ - $ .
c) Lượng $ MnO_4^ - $ có trong $ 25{\rm{ }}c{m^3} $ dung dịch $ KMn{O_4}0,03M $ là: $ 0,03.0,025=0,00075 $ (mol)
Lượng $ F{e^{2 + }} $ tác dụng hết với lượng $ KMn{O_4} $ trên là:
$ 0,00075.5 = 3,{75.10^{ - 3}}\left( {mol} \right). $
d) Khối lượng $ F{e^{2 + }} $ trong 200 cm3dung dịch ban đầu là:
$ 0,0375.56 = 2,1{\rm{ }}\left( g \right). $
e) Phần trăm khối lượng của $ FeS{O_{4}} $ là :
$ {{0,0375.152} \over {10}}.100 = 57{\raise0.5ex\hbox{$ \scriptstyle 0$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{ $\scriptstyle 0$ }} $
$ 10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \Rightarrow 5Fe_2^{}\left(SO_4^{}\right)_3^{} + K_2^{}SO_4^{} + 2MnSO_4^{} + 8H_2^{}O. $
+) Phương trình hóa học dạng ion:
$ 5F{e^{2 + }} + MnO_4^ - + 8{H^ + }\buildrel {} \over
\longrightarrow 5F{e^{3 + }} + Mn_{}^{2 + } + 4{H_2}O. $
+Vai trò của các ion: $ F{e^{2 + }} $ là chất khử; $ MnO_4^ - $ là chất oxi hóa.
b) Theo phương trình hóa học có 5 mol $ F{e^{2 + }} $ tác dụng với 1 mol ion $ MnO_4^ - $ .
c) Lượng $ MnO_4^ - $ có trong $ 25{\rm{ }}c{m^3} $ dung dịch $ KMn{O_4}0,03M $ là: $ 0,03.0,025=0,00075 $ (mol)
Lượng $ F{e^{2 + }} $ tác dụng hết với lượng $ KMn{O_4} $ trên là:
$ 0,00075.5 = 3,{75.10^{ - 3}}\left( {mol} \right). $
d) Khối lượng $ F{e^{2 + }} $ trong 200 cm3dung dịch ban đầu là:
$ 0,0375.56 = 2,1{\rm{ }}\left( g \right). $
e) Phần trăm khối lượng của $ FeS{O_{4}} $ là :
$ {{0,0375.152} \over {10}}.100 = 57{\raise0.5ex\hbox{$ \scriptstyle 0$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{ $\scriptstyle 0$ }} $