The Collectors

Bài 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2​ thì cần dùng 10,08 lít Cl2​. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2​. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải
Gọi số mol của Fe và M là x và 2x
Lập phương trình số mol khí H2​
Lập phương trình số mol khí Cl2​
Giải hệ phương trình suy ra x và n
Tính khối lượng của Fe, suy ra khối lượng của M
Tìm được nguyên tử khối của M, kết luận.
Lời giải chi tiết
2M + 2nHCl → MCln​ + n H2​
x                                    0,5nx(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2​ + H2​
2x                              2x (mol)
$0,5nx + 2x = {{7,84} \over {22,4}} = 0,35$  (1)
2M + nCl2​ → 2MCln​
x        0,5nx(mol)
2Fe + 3Cl2​ → 2FeCl3​
2x      3x (mol)
$0,5nx + 3x = {{10,08} \over {22,4}} = 0,45\left(2\right)$
Từ (1) và (2) → n= 3, x= 0,1
mFe​= 2.0,1.56= 11,2 g; m M​= 13,9-11,2= 2,7g
→M M​= 2,7:0,1=27 → M là Al
$\eqalign{
& \Rightarrow \% {m_{Al}} = {{2,7} \over {13,9}}.100 = 19,42\% \cr 
& \% {m_{Fe}} = 80,58\% \cr} $
 

Quảng cáo

Back
Top