Câu hỏi: Muốn có đủ khí clo để tác dụng với 1,12 g Fe cần phải dùng bao nhiêu gam K2Cr2O7 và bao nhiêu mililít dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml)
Phương pháp giải
Tính số mol Fe, suy ra số mol khí clo cần dùng
từ số mol khí clo tính được số mol HCl và K2Cr2O7
Lời giải chi tiết
n Fe= 1,12: 56= 0,04 mol
Các phản ứng xảy ra:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (1)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2)
Theo pt (2) ta có : ${n_{C{l_2}}} = {3 \over 2}{n_{Fe}} = 0,03mol$
Theo pt (1) ta có :
$\eqalign{
& {n_{HCl}} = {{14} \over 3}{n_{C{l_2}}} = {{14} \over 3}.0,03 = 0.14mol \cr
& \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}HCl}} = {{0,14.36,5.100} \over {36,5}} = 14g \cr
& \Rightarrow {V_{HCl}} = {{{m_{{\rm{dd}}HCl}}} \over d} = {{14} \over {1,19}} = 11,76ml \cr
& {n_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = {{{n_{C{l_2}}}} \over 3} = 0,01mol \cr
& \Rightarrow {m_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = 0,01.294 = 2,94g \cr} $.
Tính số mol Fe, suy ra số mol khí clo cần dùng
từ số mol khí clo tính được số mol HCl và K2Cr2O7
Lời giải chi tiết
n Fe= 1,12: 56= 0,04 mol
Các phản ứng xảy ra:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (1)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2)
Theo pt (2) ta có : ${n_{C{l_2}}} = {3 \over 2}{n_{Fe}} = 0,03mol$
Theo pt (1) ta có :
$\eqalign{
& {n_{HCl}} = {{14} \over 3}{n_{C{l_2}}} = {{14} \over 3}.0,03 = 0.14mol \cr
& \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}HCl}} = {{0,14.36,5.100} \over {36,5}} = 14g \cr
& \Rightarrow {V_{HCl}} = {{{m_{{\rm{dd}}HCl}}} \over d} = {{14} \over {1,19}} = 11,76ml \cr
& {n_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = {{{n_{C{l_2}}}} \over 3} = 0,01mol \cr
& \Rightarrow {m_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = 0,01.294 = 2,94g \cr} $.