Câu hỏi:
A. V0= 18,4 cm3. B. V0= 1,84 m3.
C. V0= 184 cm3. D. V0= 1,02 m3.
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Lời giải chi tiết:
Ta có
Chọn đáp án C
A. 1,58
B. 16
C. 0
D. 1,6
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Lời giải chi tiết:
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn):
p0 = 76 cmHg; V0 = 5.8.4 = 160 m3; T0 = 273 K
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2:
p2 = 78 cmHg; V2 ; T2 = 283 K
Ta có
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng
ΔV = V2 – V1 = 161,6 – 160 = 1,6 m3.
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Thể tích hình cầu
Lời giải chi tiết:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
<=>
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Khối lượng riêng
Lời giải chi tiết:
Thể tích của 1 kg không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Ở 00C và 101 kPa: p0 = 101 kPa
V0 = 0,78 m3
T0 = 273 K
Ở 1000C và 200 kPa: p = 200 kPa
T = 273 K
V = ?
Ta có
Do đó
31.5.
Một lượng khí có thể tích 200 cm3 ở nhiệt độ 16°C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là :A. V0= 18,4 cm3. B. V0= 1,84 m3.
C. V0= 184 cm3. D. V0= 1,02 m3.
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Lời giải chi tiết:
Ta có
Chọn đáp án C
31.6.
Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10°C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng không khí đã ra khỏi phòng xấp xỉ bằng:A. 1,58
B. 16
C. 0
D. 1,6
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Lời giải chi tiết:
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn):
p0 = 76 cmHg; V0 = 5.8.4 = 160 m3; T0 = 273 K
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2:
p2 = 78 cmHg; V2 ; T2 = 283 K
Ta có
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng
ΔV = V2 – V1 = 161,6 – 160 = 1,6 m3.
Chọn đáp án D
31.7.
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K ?Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Thể tích hình cầu
Lời giải chi tiết:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
<=>
31.8.
Tính khối lượng riêng của không khí ở 100°C và áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°C và 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3.Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Khối lượng riêng
Lời giải chi tiết:
Thể tích của 1 kg không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Ở 00C và 101 kPa: p0 = 101 kPa
V0 = 0,78 m3
T0 = 273 K
Ở 1000C và 200 kPa: p = 200 kPa
T = 273 K
V = ?
Ta có
Do đó
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!