Câu hỏi: Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Phương pháp giải
+) Tính theo PTHH: \({C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
=> giá trị của n => CTPT cần tìm.
+) Viết CTCT và gọi tên A.
Lời giải chi tiết
\({C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với \(\dfrac{{3n + 1}}{2}\) mol O2.
Theo đầu bài : Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol O2.
\(\dfrac{{14n - 2}}{{3,4}} = \dfrac{{3n - 1}}{{2.0,35}} \Rightarrow n = 5\)
Công thức phân tử : C5H8 ;
Công thức cấu tạo :
+) Tính theo PTHH: \({C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
=> giá trị của n => CTPT cần tìm.
+) Viết CTCT và gọi tên A.
Lời giải chi tiết
\({C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với \(\dfrac{{3n + 1}}{2}\) mol O2.
Theo đầu bài : Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol O2.
\(\dfrac{{14n - 2}}{{3,4}} = \dfrac{{3n - 1}}{{2.0,35}} \Rightarrow n = 5\)
Công thức phân tử : C5H8 ;
Công thức cấu tạo :