Câu hỏi: Cho dãy oxit sau: \(N{a_2}O, MgO, A{l_2}{O_3}, Si{O_2},{P_2}{O_5}, S{O_3}, C{l_2}{O_7}.\) Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & N{a_2}O MgO A{l_2}{O_3} \cr & \underbrace {2,51 2,13 1,83}_\text{Liên kết ion} \cr} \) \(\eqalign{ & Si{O_2} {P_2}{O_5} S{O_3} \cr & \underbrace {1,54 1,25 0,86}_\text{liên kết cộng hoá trị có cực} \cr} \) \(\eqalign{ & C{l_2}{O_7} \cr & \underbrace {0,28}_\text{liên kết cộng hoá trị không cực} \cr} \)
\(\eqalign{ & N{a_2}O MgO A{l_2}{O_3} \cr & \underbrace {2,51 2,13 1,83}_\text{Liên kết ion} \cr} \) \(\eqalign{ & Si{O_2} {P_2}{O_5} S{O_3} \cr & \underbrace {1,54 1,25 0,86}_\text{liên kết cộng hoá trị có cực} \cr} \) \(\eqalign{ & C{l_2}{O_7} \cr & \underbrace {0,28}_\text{liên kết cộng hoá trị không cực} \cr} \)