Câu hỏi:
A. 4,57 lít. B. 54,35 lít.
C. 49,78 lít. D. 57,35 lít.
Phương pháp giải:
Tính số mol hiđro theo axit và nước
Lời giải chi tiết:
Trong 100g dung dịch H2SO4có
Chọn B
A. LiCl. B. NaCl.
C. KCl. D. RbCl.
Phương pháp giải:
- Áp dụng định luật bảo toàn e
- Lập phương trình liên quan đến và hóa trị
Kim loại cần tìm
Lời giải chi tiết:
Catot:
Anot:
M= 23n
n nhận giá trị 1; 2; 3
M= 23 (kim loại Na)
Chọn B
A. Na, K. B. Rb, Cs.
C. K, Rb. D. Li, Na.
Phương pháp giải:
Gọi kim loại trung bình, tính toán theo PTHH M trung bình
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức của 2 kim loại là
Ta có:
Na (23) < < K (39)
Chọn A
A. A > b. B. B > 2a
C. A = b. D. B < 2a.
Phương pháp giải:
- Lập tỉ lệ
- thu được muối
- 1 < T < 2 thu được đồng thời 2 muối và
- thu được muối
Lời giải chi tiết:
Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH
Dung dịch X chứa muối
hoặc 1 < T < 2
T < 2
b<2a
Chọn D
A. M = 100(2b - a)
B. M = 56(2a - b).
C. M = 100(a - b).
D. M = 197(a + b).
Phương pháp giải:
- Tính số mol
- Tính số mol kết tủa
Lời giải chi tiết:
Khi cho từ từ HCl vào dd Na2CO3
(1)
a b b
Vì phản ứng thu được khí (1) dư axit
(2)
a - b b
Vì sau phản ứng dung dịch tác dụng với nước vôi trong
dư = 2b - a
2b - a 2b - a
Chọn A
Câu 25.6.
Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra làA. 4,57 lít. B. 54,35 lít.
C. 49,78 lít. D. 57,35 lít.
Phương pháp giải:
Tính số mol hiđro theo axit và nước
Lời giải chi tiết:
Trong 100g dung dịch H2SO4có
Câu 25.7.
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối làA. LiCl. B. NaCl.
C. KCl. D. RbCl.
Phương pháp giải:
- Áp dụng định luật bảo toàn e
- Lập phương trình liên quan đến
Lời giải chi tiết:
Catot:
Anot:
n nhận giá trị 1; 2; 3
Câu 25.8.
Cho 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Đó là 2 kim loại nào sau đây ?A. Na, K. B. Rb, Cs.
C. K, Rb. D. Li, Na.
Phương pháp giải:
Gọi kim loại trung bình, tính toán theo PTHH
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức của 2 kim loại là
Ta có:
Câu 25.9.
Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b làA. A > b. B. B > 2a
C. A = b. D. B < 2a.
Phương pháp giải:
- Lập tỉ lệ
-
- 1 < T < 2 thu được đồng thời 2 muối
-
Lời giải chi tiết:
Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH
Câu 25.10.
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b làA. M = 100(2b - a)
B. M = 56(2a - b).
C. M = 100(a - b).
D. M = 197(a + b).
Phương pháp giải:
- Tính số mol
- Tính số mol kết tủa
Lời giải chi tiết:
Khi cho từ từ HCl vào dd Na2CO3
a b b
Vì phản ứng thu được khí
a - b b
Vì sau phản ứng dung dịch tác dụng với nước vôi trong
2b - a
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!