Câu hỏi:
A. Số khối. B. Số electron.
C. Số proton. D. Số nơtron
Phương pháp giải:
Viết cấu hình e, xác định số p, số e, số n, số khối của từng ion và nguyên tử
Lời giải chi tiết:
9F-: (Z = 9): 1s22s22p6 => Có 10e, 9p
10Ne: (Z = 10): 1s22s22p6 => Có 10e, 10p
11Na+ (Z = 11): 1s22s22p6 => Có 10e, 11p
=> Chọn B
A. Cho - nhận.
B. Kim loại.
C. Ion
D. Cộng hoá trị.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa X và Y là liên kết ion
=> Chọn C
A. X2Y ; liên kết ion
B. XY; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị.
D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-
=> CT là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion
=> Chọn B
A. NH4Cl. B. NH3.
C. HCl. D. H2O.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu
NH4Cl được tạo thành từ ion \(NH_4^ + \) và \(C{l^ - }\)
=> Chọn A
A. Liên kết cộng hoá trị có cực .
B. Liên kết cộng hoá trị không cực
C. Liên kết ion
D. Liên kết kim loại
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
1s22s1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
1s22s22p5 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa 2 nguyên tố trên là liên kết ion
=>Chọn C
Câu 12.1.
Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau vềA. Số khối. B. Số electron.
C. Số proton. D. Số nơtron
Phương pháp giải:
Viết cấu hình e, xác định số p, số e, số n, số khối của từng ion và nguyên tử
Lời giải chi tiết:
9F-: (Z = 9): 1s22s22p6 => Có 10e, 9p
10Ne: (Z = 10): 1s22s22p6 => Có 10e, 10p
11Na+ (Z = 11): 1s22s22p6 => Có 10e, 11p
=> Chọn B
câu 12.2.
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kếtA. Cho - nhận.
B. Kim loại.
C. Ion
D. Cộng hoá trị.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa X và Y là liên kết ion
=> Chọn C
Câu 12.3.
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y làA. X2Y ; liên kết ion
B. XY; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị.
D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-
=> CT là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion
=> Chọn B
Câu 12.4.
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion làA. NH4Cl. B. NH3.
C. HCl. D. H2O.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu
NH4Cl được tạo thành từ ion \(NH_4^ + \) và \(C{l^ - }\)
=> Chọn A
Câu 12.5.
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 thì liên kết này làA. Liên kết cộng hoá trị có cực .
B. Liên kết cộng hoá trị không cực
C. Liên kết ion
D. Liên kết kim loại
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
1s22s1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
1s22s22p5 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa 2 nguyên tố trên là liên kết ion
=>Chọn C
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!