Câu hỏi: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học, xác định kết tủa, chất rắn không tan và tính toán theo phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết
PTHH:
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 ↓
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
2HCl + BaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O
Kết tủa thu được gồm BaCO3, BaSO4
Khí thoát ra là khí CO2.
Chất rắn còn lại không tan là BaSO4.
Theo các phương trình hoá học \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\)
Vậy \({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1 \times 106 = 10,6(gam) \to {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 24,8 - 10,6 = 14,2(gam)\)
\( \to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1(mol) \to {m_{BaC{O_3}}} = 0,1.197 = 19,7(gam)\)
\({m_{BaS{O_4}}} = 0,1.233 = 23,3(gam) = b\)
\( \to a = 19,7 + 23,3 = 43,0(gam)\)
Viết phương trình hóa học, xác định kết tủa, chất rắn không tan và tính toán theo phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết
PTHH:
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 ↓
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
2HCl + BaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O
Kết tủa thu được gồm BaCO3, BaSO4
Khí thoát ra là khí CO2.
Chất rắn còn lại không tan là BaSO4.
Theo các phương trình hoá học \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\)
Vậy \({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1 \times 106 = 10,6(gam) \to {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 24,8 - 10,6 = 14,2(gam)\)
\( \to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1(mol) \to {m_{BaC{O_3}}} = 0,1.197 = 19,7(gam)\)
\({m_{BaS{O_4}}} = 0,1.233 = 23,3(gam) = b\)
\( \to a = 19,7 + 23,3 = 43,0(gam)\)