Câu hỏi: Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 :
a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{
& {m_e} = 9,1.10{^{ - 31}} kg = 9,1.10{^{ - 28}} g \cr
& {m_p} = 1,67.10{^{ - 27}}kg = 1,67.10{^{ - 24}}g \cr
& {m_n} = 1,675.10{^{ - 27}}kg = 1,675.10{^{ - 24}}g \cr} \)
a)
Tổng khối lượng của electron:
7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g
Tổng khối lượng của proton :
7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
Tổng khối lượng của nơtron :
7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.
b) \(\dfrac{{63,{{7.10}^{ - 28}}} }{ {23,{{42.10}^{ - 24}}}}. 100\% \approx 0,027\% \)
\(\eqalign{
& {m_e} = 9,1.10{^{ - 31}} kg = 9,1.10{^{ - 28}} g \cr
& {m_p} = 1,67.10{^{ - 27}}kg = 1,67.10{^{ - 24}}g \cr
& {m_n} = 1,675.10{^{ - 27}}kg = 1,675.10{^{ - 24}}g \cr} \)
a)
Tổng khối lượng của electron:
7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g
Tổng khối lượng của proton :
7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
Tổng khối lượng của nơtron :
7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.
b) \(\dfrac{{63,{{7.10}^{ - 28}}} }{ {23,{{42.10}^{ - 24}}}}. 100\% \approx 0,027\% \)