Câu hỏi: Tìm cực trị của các hàm số sau:
Phương pháp giải:
Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn
- Tính , tìm nghiệm trong đoạn .
- Tính và xét dấu của tại các điểm tìm được ở trên.
- Kết luận:
+ Tại điểm mà mang dấu âm thì là điểm cực đại.
+ Tại điểm mà mang dấu dương thì là điểm cực tiểu.
Lời giải chi tiết:
Hàm số có chu kỳ
Xét hàm số trên đoạn , ta có:
Mà
Lại có: ;
nên hàm số đạt cực đại tại và
nên hàm số đạt cực tiểu tại và
Vậy trên R ta có:
Cách khác:
y = sin2x
Hàm số có chu kỳ T = π
Xét hàm số y=sin2x trên đoạn [0; π], ta có:
y' = 2cos2x
y' = 0
Bảng biến thiên:
Do đó trên đoạn [0; π] , hàm số đạt cực đại tại π/4, đạt cực tiểu tại 3π/4 và yCD = y(π/4) = 1; yCT = y(3π/4) = −1
Vậy trên R ta có:
yCĐ = y(π/4 + kπ) = 1;
yCT = y(3π/4 + kπ) = −1, k∈Z.
Phương pháp giải:
Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn
- Tính , tìm nghiệm trong đoạn .
- Tính và xét dấu của tại các điểm tìm được ở trên.
- Kết luận:
+ Tại điểm mà mang dấu âm thì là điểm cực đại.
+ Tại điểm mà mang dấu dương thì là điểm cực tiểu.
Lời giải chi tiết:
Hàm số tuần hoàn chu kỳ nên ta xét trên đoạn .
Ta có: .
Do nên .
Lại có ;
+) nên là điểm cực đại của hàm số và .
+) nên là điểm cực tiểu của hàm số và .
Vậy trên thì là điểm cực đại của hàm số và ; là điểm cực tiểu của hàm số và
Cách khác:
Hàm số tuần hoàn chu kỳ nên ta xét trên đoạn [−π; π].
y′ = − sinx – cosx
y′ = 0 ⇔ tanx = −1 ⇔ x = −π4 + kπ, k∈Z
Lập bảng biến thiên trên đoạn [−π; π]
Hàm số đạt cực đại tại x = −π4 + k2π, đạt cực tiểu tại x = 3π4 + k2π (k∈Z) và
yCĐ = y(−π4 + k2π) = √2;
yCT = y(3π4 + k2π) = −√2 (k∈Z).
Phương pháp giải:
Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn
- Tính , tìm nghiệm trong đoạn .
- Lập bảng biến thiên và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Do đó, hàm số đã cho tuần hoàn với chu kỳ .
Ta xét hàm số trên đoạn .
y′ = sin2x
Vì nên .
Lập bảng biến thiên trên đoạn
Từ đó, ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại với chẵn, đạt cực đại tại với lẻ, và ; .
Câu a
Phương pháp giải:
Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn
- Tính
- Tính
- Kết luận:
+ Tại điểm mà
+ Tại điểm mà
Lời giải chi tiết:
Hàm số có chu kỳ
Xét hàm số
Mà
Lại có:
Vậy trên R ta có:
Cách khác:
y = sin2x
Hàm số có chu kỳ T = π
Xét hàm số y=sin2x trên đoạn [0; π], ta có:
y' = 2cos2x
y' = 0
Bảng biến thiên:
Do đó trên đoạn [0; π] , hàm số đạt cực đại tại π/4, đạt cực tiểu tại 3π/4 và yCD = y(π/4) = 1; yCT = y(3π/4) = −1
Vậy trên R ta có:
yCĐ = y(π/4 + kπ) = 1;
yCT = y(3π/4 + kπ) = −1, k∈Z.
Câu b
Phương pháp giải:
Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn
- Tính
- Tính
- Kết luận:
+ Tại điểm mà
+ Tại điểm mà
Lời giải chi tiết:
Hàm số tuần hoàn chu kỳ
Ta có:
Do
Lại có
+)
+)
Vậy trên
Cách khác:
Hàm số tuần hoàn chu kỳ nên ta xét trên đoạn [−π; π].
y′ = − sinx – cosx
y′ = 0 ⇔ tanx = −1 ⇔ x = −π4 + kπ, k∈Z
Lập bảng biến thiên trên đoạn [−π; π]
Hàm số đạt cực đại tại x = −π4 + k2π, đạt cực tiểu tại x = 3π4 + k2π (k∈Z) và
yCĐ = y(−π4 + k2π) = √2;
yCT = y(3π4 + k2π) = −√2 (k∈Z).
Câu c
Phương pháp giải:
Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn
- Tính
- Lập bảng biến thiên và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Do đó, hàm số đã cho tuần hoàn với chu kỳ
Ta xét hàm số
y′ = sin2x
Vì
Lập bảng biến thiên trên đoạn
Từ đó, ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!