ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Bộ 16 đề thi học kỳ II môn Vật lí 8 kèm đáp án và lời giải chi tiết dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu gồm 16 đề thi, có 39 trang. Mỗi đề thi bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm (4 câu - 2 điểm) và Tự luận (3 câu - 8 điểm). Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề).
Trích dẫn Bộ 16 đề thi học kỳ II môn Vật lí 8 (có đáp án và lời giải chi tiết):
Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
-Tóm tắt: s = 8m , F1 = 10.m1 =10.10 = 100N , t1 = 10s
F2 = 10.m2 =10.20 = 200N , t2 = 20s
a) -Công thực hiện của bạn A: A1= F1 .s = 100.8 = 800 (J)
- Công thực hiện của bạn B : A2= F2 .s = 200.8 = 1600 (J)
b) -Công suất của bạn A: Pa = A1 / t1 = 800/10 =80 (w)
-Công suất của bạn B: Pb = A2 / t2 =1600/20 =80(w)
Vậy 2 bạn làm việc bằng nhau.
Câu 10: (3,0 điểm)
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2m. Nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 125 N.
a. Tính công nâng vật lên theo phương thẳng đứng?
b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng?
c. Trong thực tế có lực ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Bộ 16 đề thi học kỳ II môn Vật lí 8 (có đáp án và lời giải chi tiết):
Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
-Tóm tắt: s = 8m , F1 = 10.m1 =10.10 = 100N , t1 = 10s
F2 = 10.m2 =10.20 = 200N , t2 = 20s
a) -Công thực hiện của bạn A: A1= F1 .s = 100.8 = 800 (J)
- Công thực hiện của bạn B : A2= F2 .s = 200.8 = 1600 (J)
b) -Công suất của bạn A: Pa = A1 / t1 = 800/10 =80 (w)
-Công suất của bạn B: Pb = A2 / t2 =1600/20 =80(w)
Vậy 2 bạn làm việc bằng nhau.
Câu 10: (3,0 điểm)
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2m. Nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 125 N.
a. Tính công nâng vật lên theo phương thẳng đứng?
b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng?
c. Trong thực tế có lực ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!