Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.
When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most AI systems are 'narrow'. AI systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you're likely to be disappointed.
But what happens when the AI system can perform the most significant tasks that a job entails? One interesting example we found came from the fashion industry, where a company had implemented two AI systems to produce novel designs. Together, they did all work and the human's role was only to surveil the work.
Research published earlier this year coined the term 'Shadow Learning'. As explained in the Harvard Business Review article titled 'Learning to work with intelligent machines', the researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery skills. Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert surgeons, but now they're forced to watch over the surgeon's shoulder as, thanks to robotics, individuals can handle entire surgeries with one pair of hands. The term, however, does not mean that you learn by shadowing someone. The phrase refers to students who gained experience with robotic tools by taking it upon themselves to acquire new skills outside of the curriculum.
If we look beyond the current discussion of AI and the future of work – which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines.
(Source: https://www.ericsson.com/)
Which best serves as the title for the passage?
A. AI and the future of work.
B. Finding the sweet spot of trust.
C. Overreliance on AI systems.
D. Ensure that work remains meaningful.
When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most AI systems are 'narrow'. AI systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you're likely to be disappointed.
But what happens when the AI system can perform the most significant tasks that a job entails? One interesting example we found came from the fashion industry, where a company had implemented two AI systems to produce novel designs. Together, they did all work and the human's role was only to surveil the work.
Research published earlier this year coined the term 'Shadow Learning'. As explained in the Harvard Business Review article titled 'Learning to work with intelligent machines', the researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery skills. Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert surgeons, but now they're forced to watch over the surgeon's shoulder as, thanks to robotics, individuals can handle entire surgeries with one pair of hands. The term, however, does not mean that you learn by shadowing someone. The phrase refers to students who gained experience with robotic tools by taking it upon themselves to acquire new skills outside of the curriculum.
If we look beyond the current discussion of AI and the future of work – which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines.
(Source: https://www.ericsson.com/)
Which best serves as the title for the passage?
A. AI and the future of work.
B. Finding the sweet spot of trust.
C. Overreliance on AI systems.
D. Ensure that work remains meaningful.
Cái nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. AI và tương lai của công việc.
B. Tìm điểm ngọt ngào của niềm tin.
C. Quá phụ thuộc vào hệ Al.
D. Đảm bảo rằng công việc vẫn có ý nghĩa.
=> Dựa vào đoạn văn đầu tiên và cuối cùng ta thấy rõ tiêu đề chính của bài:
+ "When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most Al systems are 'narrow'. Al systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you're likely to be disappointed."
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng hầu hết các hệ thống Al là 'hẹp'. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
+ "If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines."
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc - thường xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung vào cách tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: AI và tương lai của công việc.
A. AI và tương lai của công việc.
B. Tìm điểm ngọt ngào của niềm tin.
C. Quá phụ thuộc vào hệ Al.
D. Đảm bảo rằng công việc vẫn có ý nghĩa.
=> Dựa vào đoạn văn đầu tiên và cuối cùng ta thấy rõ tiêu đề chính của bài:
+ "When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most Al systems are 'narrow'. Al systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you're likely to be disappointed."
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng hầu hết các hệ thống Al là 'hẹp'. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
+ "If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines."
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc - thường xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung vào cách tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: AI và tương lai của công việc.
Đáp án A.