Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He___________different colour.
A. has to choose
B. should have chosen
C. must have chosen
D. could have been choosing
Tom painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He___________different colour.
A. has to choose
B. should have chosen
C. must have chosen
D. could have been choosing
Đáp án B: should have chosen
Kiến thức kiểm tra: Động từ khuyết thiếu
Giải thích chi tiết:
"should have + P2" = "ought to have + P2": đáng lẽ ra đã nên làm gì đó – thường dùng để đưa ra lời khuyên cho 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ý nghĩa cả câu: Tom đã sơn tường màu đen. Nhìn tối và ảm đạm. Lẽ ra anh ấy nó n chọn màu kháC.
Kiến thức cần nhớ:
• "could/ may/ might + have + P2": có lẽ là đã - diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Ví dụ:
It may have rained last night, but I'm not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.
• "could have + P2": lẽ ra đã có thể - (dùng để giả định về một sự việc trong quá khứ, nhưng trên thực tế không như vậy).
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.
• "must have + P2": ắt hẳn là đã - chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, độ chắc chắn đến 90%.
Ví dụ:
The grass is wet. It must have rained last night.
Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.
• "can't/couldn't have + P2": không thể nào là đã – dùng để nói về một điều không thể nào là đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
She can't have left the house yet because her car is still outside.
Cô ấy không thể nào đã rời khỏi nhà vì xe của cô ấy vẫn còn ở ngoài cửa.
• "needn't have + P2": đáng lẽ đã không cần – dùng để nói về một việc nào đó đáng lẽ ra đã không cần phải làm, nhưng đã được làm.
Ví dụ:
You needn't have washed all the dishes. We have a dish washer.
Đáng lẽ ra bạn không cần phải rửa bát chén. Chúng tôi có máy rửa bát mà.
Kiến thức kiểm tra: Động từ khuyết thiếu
Giải thích chi tiết:
"should have + P2" = "ought to have + P2": đáng lẽ ra đã nên làm gì đó – thường dùng để đưa ra lời khuyên cho 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ý nghĩa cả câu: Tom đã sơn tường màu đen. Nhìn tối và ảm đạm. Lẽ ra anh ấy nó n chọn màu kháC.
Kiến thức cần nhớ:
• "could/ may/ might + have + P2": có lẽ là đã - diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Ví dụ:
It may have rained last night, but I'm not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.
• "could have + P2": lẽ ra đã có thể - (dùng để giả định về một sự việc trong quá khứ, nhưng trên thực tế không như vậy).
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.
• "must have + P2": ắt hẳn là đã - chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, độ chắc chắn đến 90%.
Ví dụ:
The grass is wet. It must have rained last night.
Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.
• "can't/couldn't have + P2": không thể nào là đã – dùng để nói về một điều không thể nào là đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
She can't have left the house yet because her car is still outside.
Cô ấy không thể nào đã rời khỏi nhà vì xe của cô ấy vẫn còn ở ngoài cửa.
• "needn't have + P2": đáng lẽ đã không cần – dùng để nói về một việc nào đó đáng lẽ ra đã không cần phải làm, nhưng đã được làm.
Ví dụ:
You needn't have washed all the dishes. We have a dish washer.
Đáng lẽ ra bạn không cần phải rửa bát chén. Chúng tôi có máy rửa bát mà.
Đáp án B.