Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They had a discussion about training not only the new employees but also giving them some challenges.
A. about
B. training not only
C. giving
D. some changes
They had a discussion about training not only the new employees but also giving them some challenges.
A. about
B. training not only
C. giving
D. some changes
Câu trên sử dụng sai vị trí của liên từ tương quan. Liên từ tương quan thường sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. Trong câu này cặp liên từ tương quan not only... but also... dùng để nối hai danh động từ training và giving (đều nằm sau giới từ about). Vị trí chính xác phải là not only training
Tạm dịch, chúng tôi có một cuộc thảo luận không những về việc tập huấn nhân viên mới mà còn về việc tạo cho họ các thử thách.
❖ For review
Một số cặp liên từ tương quan hay gặp:
- Either...or: hoặc...hoặc
Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich: Tôi ăn pizza hoặc sandwich
- Neither...nor...:không....(cũng) không...
Ví dụ: I want neither the pizza nor sandwich: Tôi không ăn pizza cũng không ăn sandwich
- Both...and...: vừa...vừa
Ví dụ: He is both tired and hungry: Anh ấy vừa mệt vừa đói
- Not only.. .but also...: không những.. mà còn...
Ví dụ: She can speak not only English but also Japanese: Cô ấy có thể nói không những tiếng Anh mà còn cả tiếng Nhật nữa
Tạm dịch, chúng tôi có một cuộc thảo luận không những về việc tập huấn nhân viên mới mà còn về việc tạo cho họ các thử thách.
❖ For review
Một số cặp liên từ tương quan hay gặp:
- Either...or: hoặc...hoặc
Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich: Tôi ăn pizza hoặc sandwich
- Neither...nor...:không....(cũng) không...
Ví dụ: I want neither the pizza nor sandwich: Tôi không ăn pizza cũng không ăn sandwich
- Both...and...: vừa...vừa
Ví dụ: He is both tired and hungry: Anh ấy vừa mệt vừa đói
- Not only.. .but also...: không những.. mà còn...
Ví dụ: She can speak not only English but also Japanese: Cô ấy có thể nói không những tiếng Anh mà còn cả tiếng Nhật nữa
Đáp án B.