Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
A. The students next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.
B. The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
C. The students next to me kept chewing gum, bothering me a lot.
D. The students next to me kept chewing gum bothered me a lot.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
A. The students next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.
B. The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
C. The students next to me kept chewing gum, bothering me a lot.
D. The students next to me kept chewing gum bothered me a lot.
Đáp án B: The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
Kiến thức kiểm tra: Nối câu/ Mệnh đề quan hệ
Giải thích chi tiết:
Câu gốc: Các sinh viên ngồi cạnh tôi liên tục nhai kẹo cao su. Điều đó làm tôi rất khó chịu.
Dùng "which" để nối 2 cầu này vì đại từ "which" có thể thay thế cho cả một câu ở phía trước. Không dùng "that" trong trường hợp này.
→ Đáp án B: The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
Kiến thức kiểm tra: Nối câu/ Mệnh đề quan hệ
Giải thích chi tiết:
Câu gốc: Các sinh viên ngồi cạnh tôi liên tục nhai kẹo cao su. Điều đó làm tôi rất khó chịu.
Dùng "which" để nối 2 cầu này vì đại từ "which" có thể thay thế cho cả một câu ở phía trước. Không dùng "that" trong trường hợp này.
→ Đáp án B: The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
Đáp án B.