Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences
A. The science
B. which
C. very rapid
D. all sciences
The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences
A. The science
B. which
C. very rapid
D. all sciences
Which: là đại từ quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Whose: là đại từ quan hệ, thay thế cho tính từ sở hữu và đứng trước danh từ trong mệnh đề quan
hệ (Whose + N)
Dịch: Ngành y học với sự phát triển của nó gần đây rất nhanh chóng có lẽ sẽ trở thành ngành quan trọng nhất trong tất cả các ngành khoa học
Whose: là đại từ quan hệ, thay thế cho tính từ sở hữu và đứng trước danh từ trong mệnh đề quan
hệ (Whose + N)
Dịch: Ngành y học với sự phát triển của nó gần đây rất nhanh chóng có lẽ sẽ trở thành ngành quan trọng nhất trong tất cả các ngành khoa học
NOTE 5: * Relative pronouns/ adverbs (Đại từ quan hệ/ Trạng từ quan hệ) a. Who + Who: thay thế cho danh từ chỉ người E.g.: My close friend who sings very well is your brother. b. Which + Which: thay thế cho danh từ chỉ vật E.g.: Do you see the book which is on the table? - Đại từ "which" còn được thay thế cho cả mệnh đề phía trước, dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. E.g.: She passed the exam, which made me surprised. (Cô ấy thi đỗ, điều mà đã làm tôi ngạc nhiên.) c. Whom + Whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. E.g.: The man whom I met yesterday is Hoa's brother. - Chúng ta có thể dùng "who" thay cho "whom" khi nó làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (whom: trang trọng hơn) E.g.: That is the man who/ whom I saw at the airport yesterday. - Tuy nhiên, sau giới từ thì chúng ta phải dùng "whom" thay cho "who" E.g.: She's the woman to whom I gave the money, (dùng "whom" sau giới từ) ~ She's the woman who/ whom I gave the money to. (giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể dùng "who/ whom") d. Whose + Whose: được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Sau whose là danh từ mà nó làm sở hữu. E.g.: Do you know the girl whose mother is a famous artist? e. That + That: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật. "That" dùng để thay cho "who, whom, which" trong mệnh đề quan hệ xác định E.g.: I don't like houses which/ that are very old.1 * Các trường hợp nên dùng "that" - Khi nó đi sau các hình thức so sánh nhất E.g.: It is the most boring book that I have read. - Khi nó đi sau các từ: the only, the first,..., the last E.g.: He is the first man that I have loved. - Khi danh từ phía trước chỉ người và vật E.g.: He is talking about the people and places that he visited. - Khi nó đi sau các đại từ bất định: nobody, no one, nothing, anything, anyone, anybody, any, some, someone, somebody, all... E.g.: These books are all that my grandmother left me. f. Where + Where: là trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. E.g.: This is my hometown. I was born and grew up here. -> This is my hometown where I was born and grew up. - Where có thể được thay thế bằng giới từ + which E.g.: That's the hotel where/ in which I stayed las, summer. ~ That's the hotel which I stayed in last summer. g. When + When: là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. Eg: That was the day. I met my wife on this day. → That was the day when I met my wife. - When có thể được thay thế bằng giới từ + which E.g.: Do you know the year when/in which she was born? - Do you know the year which she was born in? h. Why + Why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason/ for that reason …. N (reason) + WHY + S + V… E.g.: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason → I don't know the reason why you didn't go to school. |
Đáp án B.