Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The recent heavy rains have helped to ease the water___________
A. poverty
B. shortage
C. abundance
D. plenty
The recent heavy rains have helped to ease the water___________
A. poverty
B. shortage
C. abundance
D. plenty
Đáp án B: shortage
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ danh từ
Giải thích chi tiết: cụm từ "water shortage" nghĩa là sự thiếu nước.
Ý nghĩa cả câu: Những cơn mưa to gần đây đã giúp làm giảm bớt sự thiếu nước.
A. poverty (n): sự nghèo đói
B. abundance (n): sự phong phú
C. plenty (n): sự nhiều cái gì đó
Kiến thức mở rộng:
• alleviate/relieve povety: xóa/ giảm sự nghèo đói
• live in poverty: sống trong nghèo đói
• in abundance = in large quantities: với số lượng lớn. Ví dụ: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. - Hoa quả và rau trên đảo rất phong phú nhiều.
• in plenty: sự nhiều cái gì đó. Ví dụ: We had food and drink in plenty. - Chúng tôi có nhiều đồ ăn và thức uống.
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ danh từ
Giải thích chi tiết: cụm từ "water shortage" nghĩa là sự thiếu nước.
Ý nghĩa cả câu: Những cơn mưa to gần đây đã giúp làm giảm bớt sự thiếu nước.
A. poverty (n): sự nghèo đói
B. abundance (n): sự phong phú
C. plenty (n): sự nhiều cái gì đó
Kiến thức mở rộng:
• alleviate/relieve povety: xóa/ giảm sự nghèo đói
• live in poverty: sống trong nghèo đói
• in abundance = in large quantities: với số lượng lớn. Ví dụ: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. - Hoa quả và rau trên đảo rất phong phú nhiều.
• in plenty: sự nhiều cái gì đó. Ví dụ: We had food and drink in plenty. - Chúng tôi có nhiều đồ ăn và thức uống.
Đáp án B.