Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

The British (A) national anthem (B) calling “ God Save...

Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The British (A) national anthem (B) calling " God Save the Queen", (C) was a (D) traditional song in the 18th century.
A. national anthem
B. calling
C. was
D. traditional song
Ta thấy: The British national anthem, which was called "God Save the Queen", was a traditional song in the 18th​ century.
=> The British national anthem, called "God Save the Queen", was a traditional song in the 18th​ century. (rút gọn mệnh đề quan hệ bị động)
Do đó: calling => called

NOTE 3:
* Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ có dạng: who/ which/ that + V" có thể được rút gọn bằng những cách sau:
1. Dùng hiện tại phân từ V-ing (present participle)
Dùng V-ing khi mệnh đề quan hệ ở chủ động: who / which / that + V (active) = V-ing
E.g.: The girl who is talking to Mr. Huy is my younger sister = The girl talking to Mr. Huy is my younger sister. (Cô gái đang nói chuyện với Thầy Huy là em gái tôi.)
2. Dùng quá khứ phân từ V-ed/ V3 (past participle)
Dùng V-PP khi mệnh đề quan hệ ở bị động: who / which / that + V (passive) = V-PP
E.g.: The lamp which was made in China is five dollars. = The lamp made in China is five dollars. (Chiếc đèn được sản xuất ở Trung Quốc có giá 5 đô la.)
3. Dùng động từ nguyên mẫu có TO (to -infinitive)
Dùng to V khi:
- Danh từ phía trước đại từ quan hệ đứng trước một số từ như: the first, the second, etc., the next, the last, the only; và đôi khi trước hình thức so sánh bậc nhất như the oldest, the most beautiful....: (the only, the first...) + N + relative pronouns (who/ which/ that) + V → to V (chủ động); to be PP (bị động)
E.g.: He was the first person who came here yesterday. = He was the first person to come here yesterday. (Anh ấy là người đầu tiên đến đây vào hôm qua.)
She is the only person who is called for the interview. = She is the only person to be called for the interview.
- Động từ phía trước là HAVE/HAS để diễn tả mục đích, .............
E.g.: He had something that he had to do. → He had something to do. (Anh ấy có một số việc phải làm.)
I have a lot of homework which I have to do now. → I have a lot of homework to do now.
+ Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
E.g.: There are ten messages which are sent today. → There are ten messages to be sent today.
4. Dùng cụm danh từ/ giới từ
Dùng cụm danh từ/ giới từ khi mệnh đề quan hệ có dạng:
S + BE + Noun/ Noun phrases /Prepositional phrases
Cách làm: ta bỏ who, which và be
E.g.: Football, which is a popular sport, is very good for our health.
Football, a popular sport, is very good for our health.
Đáp án B.