Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
At the start of the social media revolution, Facebook quickly became the most popular site for sharing information with others. However, it is not the only service that people can use to express themselves. Those who believe in the old saying that "more is less" may want to check out Twitter. Part of Twitter's appeal is that it limits users to 140 characters whenever they update their status. This forces people to quickly "get to the point" when they are communicating.
Twitter is a microblogging service that was created by four American programmers in 2006. The founders chose the name Twitter because the word has two definitions: "a short burst of information" and "the sound that little birds make", both of which fit the description of what their service provides. In fact, some people have even labeled Twitter the "SMS of the Internet". Twitter is not just about words though. Users can also share videos and pictures. Another thing which truly sets Twitter apart from its competition is the hashtag. Hashtags are a special way of labeling and classifying information. They help people interested in a subject to find related posts and contents. For example, some interested in sports could simply search for hashtag and they would find all messages tagged in this manner.
Twitter has also allowed people to easily connect with others who they would have never had access to in the past. This has enabled fans to interact with their favourite celebrities by following their Twitter updates and sending them direct messages. Of course, there is no guarantee that the famous person will respond, as the celebrities may receive thousands of messages each day. However, there have been some pretty stunning interactions. In 2011, singer Justin Timberlake made headlines when he accepted an invitation from a female soldier to attend a Marine Corps ball. In return, many celebrities find it gratifying to know some of their supporters more closely. However, there is a dark side to Twitter conversations: Some people who don't think before sending out tweets can cause outrage by making inappropriate or insensitive remarks.
In November 2013, Twitter went public on the New York Stock Exchange. The added investments should allow the company to do some incredible things in the near future.
The author's attitude toward the future of Twitter is___________.
A. doubtful
B. optimistic
C. negative
D. partial
At the start of the social media revolution, Facebook quickly became the most popular site for sharing information with others. However, it is not the only service that people can use to express themselves. Those who believe in the old saying that "more is less" may want to check out Twitter. Part of Twitter's appeal is that it limits users to 140 characters whenever they update their status. This forces people to quickly "get to the point" when they are communicating.
Twitter is a microblogging service that was created by four American programmers in 2006. The founders chose the name Twitter because the word has two definitions: "a short burst of information" and "the sound that little birds make", both of which fit the description of what their service provides. In fact, some people have even labeled Twitter the "SMS of the Internet". Twitter is not just about words though. Users can also share videos and pictures. Another thing which truly sets Twitter apart from its competition is the hashtag. Hashtags are a special way of labeling and classifying information. They help people interested in a subject to find related posts and contents. For example, some interested in sports could simply search for hashtag and they would find all messages tagged in this manner.
Twitter has also allowed people to easily connect with others who they would have never had access to in the past. This has enabled fans to interact with their favourite celebrities by following their Twitter updates and sending them direct messages. Of course, there is no guarantee that the famous person will respond, as the celebrities may receive thousands of messages each day. However, there have been some pretty stunning interactions. In 2011, singer Justin Timberlake made headlines when he accepted an invitation from a female soldier to attend a Marine Corps ball. In return, many celebrities find it gratifying to know some of their supporters more closely. However, there is a dark side to Twitter conversations: Some people who don't think before sending out tweets can cause outrage by making inappropriate or insensitive remarks.
In November 2013, Twitter went public on the New York Stock Exchange. The added investments should allow the company to do some incredible things in the near future.
The author's attitude toward the future of Twitter is___________.
A. doubtful
B. optimistic
C. negative
D. partial
Dịch nghĩa câu hỏi: Thái độ của tác giả đối với tương lai của Twitter là___________.
A. nghi ngờ
B. lạc quan
C. tiêu cực
D. thiên vị
Giải thích: Dựa vào hai câu cuối cùng trong bài: In November 2013, Twitter went public on the New
York Stock Exchange. The added investments should allow the company to do some incredible things in the near future.
Từ đây có thể suy ra được thái độ của tác giả là lạc quan khi nói rằng Twitter có thể tạo ra vài thứ đáng kinh ngạc trong tương lai gần.
Dịch nghĩa toàn bài:
A. nghi ngờ
B. lạc quan
C. tiêu cực
D. thiên vị
Giải thích: Dựa vào hai câu cuối cùng trong bài: In November 2013, Twitter went public on the New
York Stock Exchange. The added investments should allow the company to do some incredible things in the near future.
Từ đây có thể suy ra được thái độ của tác giả là lạc quan khi nói rằng Twitter có thể tạo ra vài thứ đáng kinh ngạc trong tương lai gần.
Dịch nghĩa toàn bài:
CUỘC SỐNG GIA ĐÌNH Ở MỸ Cuộc sống gia đình ở Mỹ đang thay đổi. Năm mươi hay sáu mươi năm trước, người vợ được gọi là "bà nội trợ". Cô dọn dẹp, nấu nướng và chăm sóc lũ trẻ. Người chồng kiếm tiền cho gia đình. Anh ấy thường ra ngoài làm việc cả ngày. Anh ấy về nhà mệt mỏi vào buổi tối, vì vậy anh ấy không làm nhiều việc nhà. Và anh không gặp bọn trẻ nhiều lắm, trừ những ngày cuối tuần. Tuy nhiên, ngày nay, ngày càng có nhiều phụ nữ làm việc bên ngoài. Họ không thể ở bên con cái cả ngày. Họ cũng vậy, về nhà mệt mỏi vào buổi tối. Họ không muốn dành buổi tối để nấu ăn và dọn dẹp1. Họ không có thời gian để lau dọn nhà cửa và giặt giũ. Vậy ai sẽ làm việc nhà bây giờ? Ai sẽ chăm sóc bọn trẻ? Nhiều gia đình giải quyết vấn đề việc nhà bằng cách chia sẻ. Trong những gia đình này, vợ chồng đồng ý làm những công việc nhà khác nhau2, hoặc họ thay phiên nhau3 làm việc nhà. Chẳng hạn, chồng luôn nấu bữa tối và vợ luôn giặt giũ. Hoặc người vợ nấu bữa tối vào một số buổi và người chồng nấu bữa tối vào những buổi khác. Tiếp theo là vấn đề về bọn trẻ. Trước đây, nhiều gia đình được ông bà chăm sóc hộ con cái. Bây giờ các gia đình thường không sống gần người thân4. Ông bà thường ở quá xa để thường xuyên giúp đỡ. Cha mẹ thường xuyên phải thuê người giúp đỡ chăm sóc con cái hơn. Người giúp đỡ có thể là người trông trẻ hoặc trung tâm chăm sóc ban ngày. Vấn đề với loại trợ giúp này là chi phí cao. Chỉ có thể dành cho các cặp vợ chồng có công việc lương cao. Cha mẹ có thể nhận được một trợ giúp khác từ công ty họ làm việc. Nhiều công ty hiện nay cho phép những người có con làm việc bán thời gian. Bằng cách đó, cha mẹ có thể dành nhiều thời gian hơn cho con cái của họ. Một số người chồng thậm chí có thể ngừng làm việc một thời gian để ở nhà với con. Đối với những người đàn ông này, có một từ mới: họ được gọi là "ông nội trợ". Ở Mỹ mỗi năm ngày càng có nhiều đàn ông trở thành nội trợ. Những thay đổi trong nhà có nghĩa là thay đổi trong gia đình. Những người cha có thể học cách hiểu con cái của họ tốt hơn, và những đứa trẻ có thể hiểu cha của chúng hơn. Vợ chồng cũng có thể tìm thấy được những thay đổi trong cuộc hôn nhân5 của mình. Họ cũng có thể hiểu nhau hơn. | 1. cleaning up (phr. V.) 2. do different jobs around the house (v. phr.) 3. take turns (v. phr.) 4. relatives (pl. n.) 5. marriage (n.) |
Đáp án B.