Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
That cannot be a true story. He_____________it up.
A. must have made
B. should have made
C. would have made
D. can have made
That cannot be a true story. He_____________it up.
A. must have made
B. should have made
C. would have made
D. can have made
Chúng ta dựa vào cụm cannot he → suy đoán logic xảy ra trong quá khứ → phù hợp về nghĩa nhất là must have + P2. Như vậy ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch. Đó không thể là câu chuyện có thật đượC. Anh ta chắc chắn đã bịa ra nó.
❖ For review
Đối với các động từ khuyết thiếu hoàn thành, chúng ta có một số cấu trúc cơ bản và cách dùng như sau:
- S + should (not) have + P2: Đáng lẽ phải...: dùng để chỉ một việc nên/ không nên làm ở quá khứ.
- S + must have + P2: Chắc hẳn là đã...: dùng để thể hiện suy luận logic dựa trên sự việc xảy ra ở quá khứ dưới dạng câu khẳng định.
- S + can't/ couldn't have + P2: Không thể đã...: dùng để chỉ một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
- S + could/may/might have + P2/ been V-ing: Có thể là đã...: chỉ một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ
- S + needn't have + P2: Đã không cần phải...: diễn tả một hành động không cần xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch. Đó không thể là câu chuyện có thật đượC. Anh ta chắc chắn đã bịa ra nó.
❖ For review
Đối với các động từ khuyết thiếu hoàn thành, chúng ta có một số cấu trúc cơ bản và cách dùng như sau:
- S + should (not) have + P2: Đáng lẽ phải...: dùng để chỉ một việc nên/ không nên làm ở quá khứ.
- S + must have + P2: Chắc hẳn là đã...: dùng để thể hiện suy luận logic dựa trên sự việc xảy ra ở quá khứ dưới dạng câu khẳng định.
- S + can't/ couldn't have + P2: Không thể đã...: dùng để chỉ một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
- S + could/may/might have + P2/ been V-ing: Có thể là đã...: chỉ một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ
- S + needn't have + P2: Đã không cần phải...: diễn tả một hành động không cần xảy ra trong quá khứ
Đáp án A.