Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She has never tasted such a delicious meal.
A. She has tasted such a delicious meal many times.
B. This is the first time she has ever tasted such a delicious meal.
C. The last time she tasted such a delicious meal was unknown.
D. She never likes tasting such a delicious meal.
She has never tasted such a delicious meal.
A. She has tasted such a delicious meal many times.
B. This is the first time she has ever tasted such a delicious meal.
C. The last time she tasted such a delicious meal was unknown.
D. She never likes tasting such a delicious meal.
Tạm dịch: Cô ấy chưa bao giờ được thưởng thức một bữa ăn ngon như vậy.
A. Cô ấy đã nếm một bữa ăn ngon như vậy nhiều lần.
B.Đây là lần đầu tiên cô ấy được thưởng thức một bữa ăn ngon như vậy.
C. Lần cuối cùng cô ấy được nếm một bữa ăn ngon như vậy là không rõ.
D. Cô ấy không bao giờ thích nếm một bữa ăn ngon như vậy.
Cấu trúc cần lưu ý: It/ This is the first time + S + have/has + P2: Lần đầu làm gì
→S +have/has + never + P2 + before → S+ have/has not + P2 + before
Đáp án B, Các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc
A. Cô ấy đã nếm một bữa ăn ngon như vậy nhiều lần.
B.Đây là lần đầu tiên cô ấy được thưởng thức một bữa ăn ngon như vậy.
C. Lần cuối cùng cô ấy được nếm một bữa ăn ngon như vậy là không rõ.
D. Cô ấy không bao giờ thích nếm một bữa ăn ngon như vậy.
Cấu trúc cần lưu ý: It/ This is the first time + S + have/has + P2: Lần đầu làm gì
→S +have/has + never + P2 + before → S+ have/has not + P2 + before
Đáp án B, Các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc
Đáp án B.