Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She has just bought a watch.
A. Swiss beautiful brand-new
B. Swiss brand-new beautiful
C. brand-new beautiful Swiss
D. beautiful brand-new Swiss
She has just bought a watch.
A. Swiss beautiful brand-new
B. Swiss brand-new beautiful
C. brand-new beautiful Swiss
D. beautiful brand-new Swiss
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O- opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: "beautiful" – chỉ quan điểm + "brand-new" – chỉ độ tuổi, + "Swiss" – chỉ nguồn gốc.
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay mới tinh từ Thụy Sỹ rất đẹp.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O- opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: "beautiful" – chỉ quan điểm + "brand-new" – chỉ độ tuổi, + "Swiss" – chỉ nguồn gốc.
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay mới tinh từ Thụy Sỹ rất đẹp.
Đáp án D.