Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary.
A. Sally needn't have paid for her travel in advance.
B. Sally might not have paid for her travel in advance.
C. Sally may not have paid for her travel in advance.
D. Sally couldn't have paid for her travel in advance.
Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary.
A. Sally needn't have paid for her travel in advance.
B. Sally might not have paid for her travel in advance.
C. Sally may not have paid for her travel in advance.
D. Sally couldn't have paid for her travel in advance.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
needn't have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)
may/might not have P2: có lẽ là đã không (không chắc lắm)
couldn't have P2: không thể nào là đã
Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy, nhưng nó không cần thiết.
A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình.
B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa
C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa
D. Sally không thể trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
needn't have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)
may/might not have P2: có lẽ là đã không (không chắc lắm)
couldn't have P2: không thể nào là đã
Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy, nhưng nó không cần thiết.
A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình.
B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa
C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa
D. Sally không thể trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa
Đáp án A.