Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
A. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.
B. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.
C. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars.
D. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown
People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
A. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.
B. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.
C. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars.
D. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown
Giải thích:
Mọi người nghĩ rằng việc tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố là do số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng gia tăng.
A. Số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng gia tăng được cho là do tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố.
B. Việc tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố bị cho là nguyên nhân gây nên số lượng ngày càng gia tăng của xe ô tô tư nhân.
C. Việc tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố được cho là dẫn đến số lượng ngày càng gia tăng của xe ô tô tư nhân.
D. Số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng gia tăng được cho là nguyên nhân gây tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố.
Cấu trúc:
attribute something to somebody/something: quy cái gì là do ai/cái gì
blame somebody/something for something: đổ lỗi cho ai/cái gì vì cái gì
result in something: gây ra cái gì
be responsible for something: chịu trách nhiệm cho cái gì.
Mọi người nghĩ rằng việc tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố là do số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng gia tăng.
A. Số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng gia tăng được cho là do tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố.
B. Việc tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố bị cho là nguyên nhân gây nên số lượng ngày càng gia tăng của xe ô tô tư nhân.
C. Việc tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố được cho là dẫn đến số lượng ngày càng gia tăng của xe ô tô tư nhân.
D. Số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng gia tăng được cho là nguyên nhân gây tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố.
Cấu trúc:
attribute something to somebody/something: quy cái gì là do ai/cái gì
blame somebody/something for something: đổ lỗi cho ai/cái gì vì cái gì
result in something: gây ra cái gì
be responsible for something: chịu trách nhiệm cho cái gì.
Đáp án D.