Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People think that increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases will inevitably lead to global warming.
A. Global warming is thought to result in increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases.
B. Increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases is thought to be responsible for global warming.
C. Increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases is attributed to global warming.
D. Global warming is blamed for increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases.
People think that increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases will inevitably lead to global warming.
A. Global warming is thought to result in increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases.
B. Increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases is thought to be responsible for global warming.
C. Increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases is attributed to global warming.
D. Global warming is blamed for increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases.
Dịch đề bài: Người ta cho rằng việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác sẽ chắc chắn dẫn đến sự nóng lên toàn cầu. (ngụ ý việc tăng mức độ khí CO2 và các khí nhà kính khác gây ra sự nóng lên toàn cầu).
Dịch đáp án:
A. Sự nóng lên toàn cầu được cho là gây ra sự tăng trong mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác. -→ ngược nghĩa so với đề bài.
B. Việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác được cho là phải chịu trách nhiệm cho sự nóng lên toàn cầu đúng
C. Việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác được quy cho là trách nhiệm của sự nóng lên toàn cầu. → ngược nghĩa so với đề bài.
D. Sự nóng lên toàn cầu bị vu cho trách nhiệm gây ra việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác. → ngược nghĩa so với đề bài.
Đáp án B đúng, vì phù hợp với ý của đề bài.
Ba đáp án còn lại sai vì ngược nghĩa so với đề bài.
* Mở rộng: ở các đáp án, có những cụm từ đáng chú ý và cần học thuộc sau:
1. Result in sth: gây ra/ dẫn tới cái gì đó
2. Be responsible for sth: chịu trách nhiệm (vì đã gây ra) điều gì đó
3. Be attributed to sb/sth: bị quy cho là trách nhiệm của ai/ cái gì.
4. Be blamed for sth: bị vu cho việc gì đó.
Dịch đáp án:
A. Sự nóng lên toàn cầu được cho là gây ra sự tăng trong mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác. -→ ngược nghĩa so với đề bài.
B. Việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác được cho là phải chịu trách nhiệm cho sự nóng lên toàn cầu đúng
C. Việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác được quy cho là trách nhiệm của sự nóng lên toàn cầu. → ngược nghĩa so với đề bài.
D. Sự nóng lên toàn cầu bị vu cho trách nhiệm gây ra việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác. → ngược nghĩa so với đề bài.
Đáp án B đúng, vì phù hợp với ý của đề bài.
Ba đáp án còn lại sai vì ngược nghĩa so với đề bài.
* Mở rộng: ở các đáp án, có những cụm từ đáng chú ý và cần học thuộc sau:
1. Result in sth: gây ra/ dẫn tới cái gì đó
2. Be responsible for sth: chịu trách nhiệm (vì đã gây ra) điều gì đó
3. Be attributed to sb/sth: bị quy cho là trách nhiệm của ai/ cái gì.
4. Be blamed for sth: bị vu cho việc gì đó.
Đáp án B.