Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
People didn't believe his ___________ that he had stolen the money in order to give it to charity.
A. explanatory
B. explanation
C. explain
D. explainable
People didn't believe his ___________ that he had stolen the money in order to give it to charity.
A. explanatory
B. explanation
C. explain
D. explainable
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Explanatory /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ (a): mang tính giải thích
B. Explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích
C. Explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích, giảng giải
D. Explainable (a): có thể giải thích được
Theo quy tắc sau tính từ sở hữu là một danh từ hoặc cụm danh từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Mọi người không tin vào sự giải thích của anh ấy rằng anh ấy đã lấy cắp tiền để làm từ thiện.
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
In order to do sth: để làm gì
Give sth to sth: tặng cái gì cho cái gì
Xét các đáp án:
A. Explanatory /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ (a): mang tính giải thích
B. Explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích
C. Explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích, giảng giải
D. Explainable (a): có thể giải thích được
Theo quy tắc sau tính từ sở hữu là một danh từ hoặc cụm danh từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Mọi người không tin vào sự giải thích của anh ấy rằng anh ấy đã lấy cắp tiền để làm từ thiện.
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
In order to do sth: để làm gì
Give sth to sth: tặng cái gì cho cái gì
Đáp án B.