Câu hỏi: Ở một loài thực vật, khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả trong bảng sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Di – nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
1 | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
2 | 0,19 | 0,42 | 0,39 |
3 | 0,22 | 0,36 | 0,42 |
4 | 0,25 | 0,3 | 0,45 |
A. Di – nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ → xác định nhân tố tiến hóa.
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi, tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng → giao phối không ngẫu nhiên.
Cách giải:
Tần số alen không đổi qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.
→ Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ → xác định nhân tố tiến hóa.
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi, tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng → giao phối không ngẫu nhiên.
Cách giải:
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa | Tần số alen |
1 | 0,16 | 0,48 | 0,36 | A=0,4; a=0,6 |
2 | 0,19 | 0,42 | 0,39 | A=0,4; a=0,6 |
3 | 0,22 | 0,36 | 0,42 | A=0,4; a=0,6 |
4 | 0,25 | 0,3 | 0,45 | A=0,4; a=0,6 |
→ Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Đáp án B.