Câu hỏi: Ở loài chim, có 3 cặp gen mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về thế hệ F1, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực
II. Kiểu hình ở chim mái luôn nhiều hơn chim trống
III. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.
IV. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực
II. Kiểu hình ở chim mái luôn nhiều hơn chim trống
III. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.
IV. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 1 phát biểu đúng
Phương pháp:
ở chim XX: Chim trống; XY: Chim mái
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào số kiểu gen của F1, F1 không có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
F1 có 28 kiểu gen = 7 $\times $ 4 $\to $ 2 gen nằm trên 1 NST, không có HVG; 1 gen còn lại nằm trên NST giới tính X.
F1 không có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng $\to $ Cơ thể không có HVG có kiểu gen dị hợp đối.
$\text{P:}\left( \dfrac{\text{AB}}{\text{ab}}\text{;}\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}} \right){{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}\!\!\times\!\!\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}}{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}$ hoặc $\text{P:}\left( \dfrac{\text{AB}}{\text{ab}}\text{;}\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}} \right){{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y }\!\!\times\!\!\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}}{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}$
I sai, kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới cái.
$\dfrac{\text{aB}}{\text{ab}}{{\text{X}}^{\text{d}}}\text{Y}$
II đúng
III sai, 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST $\to $ có liên kết gen.
IV sai, kiểu gen có 2 alen trội: $\left( \dfrac{Ab}{aB};\dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{aB} \right){{X}^{d}}Y;\left( \dfrac{Ab}{ab};\dfrac{aB}{ab} \right)\left( {{X}^{D}}{{X}^{d}};{{X}^{D}}Y \right)$
Phương pháp:
ở chim XX: Chim trống; XY: Chim mái
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào số kiểu gen của F1, F1 không có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
F1 có 28 kiểu gen = 7 $\times $ 4 $\to $ 2 gen nằm trên 1 NST, không có HVG; 1 gen còn lại nằm trên NST giới tính X.
F1 không có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng $\to $ Cơ thể không có HVG có kiểu gen dị hợp đối.
$\text{P:}\left( \dfrac{\text{AB}}{\text{ab}}\text{;}\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}} \right){{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}\!\!\times\!\!\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}}{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}$ hoặc $\text{P:}\left( \dfrac{\text{AB}}{\text{ab}}\text{;}\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}} \right){{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y }\!\!\times\!\!\dfrac{\text{Ab}}{\text{aB}}{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}$
I sai, kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới cái.
$\dfrac{\text{aB}}{\text{ab}}{{\text{X}}^{\text{d}}}\text{Y}$
II đúng
III sai, 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST $\to $ có liên kết gen.
IV sai, kiểu gen có 2 alen trội: $\left( \dfrac{Ab}{aB};\dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{aB} \right){{X}^{d}}Y;\left( \dfrac{Ab}{ab};\dfrac{aB}{ab} \right)\left( {{X}^{D}}{{X}^{d}};{{X}^{D}}Y \right)$
Đáp án A.