Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"No, no, you really must stay a bit longer!" said the boys.
A. The boys denied my staying a bit longer.
B. The boys refused to let me stay a bit longer.
C. The boys didn't agree to let stay a bit longer.
D. The boys insisted on my staying a bit longer.
"No, no, you really must stay a bit longer!" said the boys.
A. The boys denied my staying a bit longer.
B. The boys refused to let me stay a bit longer.
C. The boys didn't agree to let stay a bit longer.
D. The boys insisted on my staying a bit longer.
Đáp án D: The boys insisted on my staying a bit longer
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật
Giải thích chi tiết:
Câu trực tiếp: "No, no, you really must stay a bit longer!" said the boys, - Những cậu bé nói: "Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn chút nữa!"
Câu tường thuật: Những cậu bé đó nài nỉ tôi ở lại lâu hơn chút nữa.
• Phương án A sai nghĩa so với câu đề bài cho/ nghĩa lủng củng.
• Phương án B sai nghĩa so với cầu đề bài cho: Những cậu bé từ chối cho tôi ở lại lâu hơn chút nữa.
• Phương án C sai nghĩa so với câu đề bài cho/ cấu trúc câu sai, cụ thể: sau động từ "let" phải có thêm tân ngữ (somebody) rồi mới đến động từ nguyên thể.
Kiến thức cần nhớ:
• deny doing/having done something: từ chối/phủ nhận là đã làm việc gì
• refuse to do something: từ chối làm gì
• insist on (my/me) doing something: nài nỉ ai đó làm gì
• let somebody do something: cho phép ai làm gì
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật
Giải thích chi tiết:
Câu trực tiếp: "No, no, you really must stay a bit longer!" said the boys, - Những cậu bé nói: "Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn chút nữa!"
Câu tường thuật: Những cậu bé đó nài nỉ tôi ở lại lâu hơn chút nữa.
• Phương án A sai nghĩa so với câu đề bài cho/ nghĩa lủng củng.
• Phương án B sai nghĩa so với cầu đề bài cho: Những cậu bé từ chối cho tôi ở lại lâu hơn chút nữa.
• Phương án C sai nghĩa so với câu đề bài cho/ cấu trúc câu sai, cụ thể: sau động từ "let" phải có thêm tân ngữ (somebody) rồi mới đến động từ nguyên thể.
Kiến thức cần nhớ:
• deny doing/having done something: từ chối/phủ nhận là đã làm việc gì
• refuse to do something: từ chối làm gì
• insist on (my/me) doing something: nài nỉ ai đó làm gì
• let somebody do something: cho phép ai làm gì
Đáp án D.