Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn't have lost all matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn't have lost all matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team's inconsistency in the competition, we would have lost all matches with an unacceptable result.
D. Without our team's inconsistency in the competition, we would lose all matches with an unacceptable result.
My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn't have lost all matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn't have lost all matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team's inconsistency in the competition, we would have lost all matches with an unacceptable result.
D. Without our team's inconsistency in the competition, we would lose all matches with an unacceptable result.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Đội của tôi thiếu tính kiên định ở trong cuộc thi. Chúng tôi đã thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
*Xét các đáp án
A. Nếu chúng tôi thiếu tính kiên định ở trong cuộc thi, chúng tôi đã không thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc: Suppose that = If và được sử dụng giống như cách dùng của If.
B. Nếu không phải do sự thiếu hụt về tính kiên định của chúng tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã không thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Hoàn toàn đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc "But for" được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3. Cấu trúc "But for" thường dùng ở vế có chứa if, hay còn gọi là vế điều kiện. Ý nghĩa của cấu trúc này là điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
Công thức chung:
(1) Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… +V
(2) Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/…+ have Vp2
+ Ta thấy đề bài là sự việc xảy ra trong quá khứ => ta sử dụng điều kiện loại 3.
C. Nếu nó không phải là do tính không kiên định của đội tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
(1) : Câu điều kiện loại 2: If + it + were not for + N, S + would/could/might/… + V
(2): Câu điều kiện loại 3: If + it +hadn't been for + N, S + would/could/might/…+ have + Vp2
D. Nếu mà không có tính không kiên định của đội tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
Without + N, S + would have + Vp2
= If it hadn't been for + N, S + would have + Vp2
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note:
- consistency /kənˈsɪs.tən.si/ (n): tính/ sự kiên định >< inconsistency
- unacceptable /ˌanəkˈseptəbəl/ (a): không thể chấp nhận được
- competition /kompəˈtiʃən/ (n): cuộc thi đấu
- match /mӕtʃ/ (n): trận đấu
Tạm dịch: Đội của tôi thiếu tính kiên định ở trong cuộc thi. Chúng tôi đã thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
*Xét các đáp án
A. Nếu chúng tôi thiếu tính kiên định ở trong cuộc thi, chúng tôi đã không thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc: Suppose that = If và được sử dụng giống như cách dùng của If.
B. Nếu không phải do sự thiếu hụt về tính kiên định của chúng tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã không thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Hoàn toàn đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc "But for" được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3. Cấu trúc "But for" thường dùng ở vế có chứa if, hay còn gọi là vế điều kiện. Ý nghĩa của cấu trúc này là điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
Công thức chung:
(1) Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… +V
(2) Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/…+ have Vp2
+ Ta thấy đề bài là sự việc xảy ra trong quá khứ => ta sử dụng điều kiện loại 3.
C. Nếu nó không phải là do tính không kiên định của đội tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
(1) : Câu điều kiện loại 2: If + it + were not for + N, S + would/could/might/… + V
(2): Câu điều kiện loại 3: If + it +hadn't been for + N, S + would/could/might/…+ have + Vp2
D. Nếu mà không có tính không kiên định của đội tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
Without + N, S + would have + Vp2
= If it hadn't been for + N, S + would have + Vp2
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note:
- consistency /kənˈsɪs.tən.si/ (n): tính/ sự kiên định >< inconsistency
- unacceptable /ˌanəkˈseptəbəl/ (a): không thể chấp nhận được
- competition /kompəˈtiʃən/ (n): cuộc thi đấu
- match /mӕtʃ/ (n): trận đấu
Đáp án B.