Câu hỏi: Một gen có chiều dài 4080Å và có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại T của gen đột biến là bao nhiêu?
A. 719.
B. 480.
C. 479.
D. 720.
A. 719.
B. 480.
C. 479.
D. 720.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
$L=\dfrac{N}{2}\times 3,4\left( \overset{\circ}{\mathrm {A}} \right);1nm=10\overset{\circ}{\mathrm {A}},1\mu m={{10}^{4}}\overset{\circ}{\mathrm {A}}$
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=N \\
& 2A+3G=H \\
\end{aligned} \right.$
Bước 3: Xác định dạng đột biến
Đột biển điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Bước 4: Tính số T của gen sau đột biến.
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen trước đột biến là: $N=\dfrac{2L}{3,4}=2400$ nucleotit.
Ta có H = 3120 liên kết.
$\to \left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=N=2400 \\
& 2A+3G=H=3120 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& A=T=480 \\
& G=X=720 \\
\end{aligned} \right.$
Đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô → là dạng đột biến mất 1 cặp G – X.
Số nucleotit loại T của gen đột biến là 480.
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
$L=\dfrac{N}{2}\times 3,4\left( \overset{\circ}{\mathrm {A}} \right);1nm=10\overset{\circ}{\mathrm {A}},1\mu m={{10}^{4}}\overset{\circ}{\mathrm {A}}$
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=N \\
& 2A+3G=H \\
\end{aligned} \right.$
Bước 3: Xác định dạng đột biến
Đột biển điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Dạng ĐB | Thay thế 1 cặp | Thêm 1 cặp | Mất 1 |
Chiều dài | Không đổi | Tăng 3,4 Å | Giảm 3,4 Å |
N | N | N+2 | N-2 |
Số LK hidro | $\left[ \begin{aligned} & A-T\to T-A \\ & G-X\to X-G \\ \end{aligned} \right.$ → Không đổi A - T → G - X → Tăng 1 G - X → A - T → Giảm 1 | Tăng 1 cặp A-T → tăng 2 LK. Tăng 1 cặp G-X → tăng 3 LK. | Giảm 1 cặp A-T → giảm 2 LK. Giảm 1 cặp G-X → giảm 3 LK. |
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen trước đột biến là: $N=\dfrac{2L}{3,4}=2400$ nucleotit.
Ta có H = 3120 liên kết.
$\to \left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=N=2400 \\
& 2A+3G=H=3120 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& A=T=480 \\
& G=X=720 \\
\end{aligned} \right.$
Đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô → là dạng đột biến mất 1 cặp G – X.
Số nucleotit loại T của gen đột biến là 480.
Đáp án B.