Câu hỏi: Một điện trở ${{R}_{1}}$ được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong $r=4\Omega $ thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là ${{I}_{1}}=1,2A$. Nếu mắc thêm một điện trở ${{R}_{2}}=2\Omega $ nối tiếp với điện trở R thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là ${{I}_{2}}=1A$. Trị số của điện trở ${{R}_{1}}$ là:
A. $8\Omega $
B. $6\Omega $
C. $3\Omega $
D. $4\Omega $
A. $8\Omega $
B. $6\Omega $
C. $3\Omega $
D. $4\Omega $
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch: $I=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{N}}}$
Cách giải:
+ Ban đầu: ${{I}_{1}}=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{1}}}\Leftrightarrow \dfrac{\xi }{4+{{R}_{1}}}=1,2A\left(1\right)$
+ Mắc ${{R}_{2}}nt{{R}_{1}}\Rightarrow {{R}_{N}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}={{R}_{1}}+2\Rightarrow {{I}_{2}}=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{N}}}\Leftrightarrow \dfrac{\xi }{4+{{R}_{1}}+2}=1A$
+ Từ (1) và (2) ta có:
$1,2\cdot \left( 4+{{R}_{1}} \right)=1\left( 4+{{R}_{1}}+2 \right)\Leftrightarrow 4,8+1,2{{R}_{1}}=4+{{R}_{1}}+2\Rightarrow {{R}_{1}}=6\Omega $
Định luật Ôm đối với toàn mạch: $I=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{N}}}$
Cách giải:
+ Ban đầu: ${{I}_{1}}=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{1}}}\Leftrightarrow \dfrac{\xi }{4+{{R}_{1}}}=1,2A\left(1\right)$
+ Mắc ${{R}_{2}}nt{{R}_{1}}\Rightarrow {{R}_{N}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}={{R}_{1}}+2\Rightarrow {{I}_{2}}=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{N}}}\Leftrightarrow \dfrac{\xi }{4+{{R}_{1}}+2}=1A$
+ Từ (1) và (2) ta có:
$1,2\cdot \left( 4+{{R}_{1}} \right)=1\left( 4+{{R}_{1}}+2 \right)\Leftrightarrow 4,8+1,2{{R}_{1}}=4+{{R}_{1}}+2\Rightarrow {{R}_{1}}=6\Omega $
Đáp án B.