Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. inflation
B. maximum
C. applicant
D. character
A. inflation
B. maximum
C. applicant
D. character
- inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): sự lạm phát
- maximum /ˈmæksɪməm/ (adj): tối đa, cực độ
- applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng viên, người xin việc
- character /ˈkærəktə/ (n): nhân vật, tính cách
- maximum /ˈmæksɪməm/ (adj): tối đa, cực độ
- applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng viên, người xin việc
- character /ˈkærəktə/ (n): nhân vật, tính cách
Note 1: Một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản: 1. Đa số danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: teacher, children, kitchen, garden, yellow, clever, gentle, ... TH ngoại lệ: machine, effect, result, advice, mistake, amazed, alone, ... 2. Đa số động từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ: attract, begin, become, destroy, forget, enjoy, relax, ... TH ngoại lệ: answer, offer, happen, open, finish, follow, argue, listen, ... 3. Danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: airport, raincoat, sunrise, guidebook, filmmaker, ... 4. Tính từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: homesick (nhớ nhà), airsick (say máy bay), carsick (say ô tô), trustworthy (đáng tin), praise-worthy (đáng khen), ... TH ngoại lệ: duty-free (miễn thuế), snow-white (trắng như tuyết) Tuy nhiên, nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúc là đuôi ED thì trọng âm rơi vào âm thứ 2 Ví dụ: bad-tempered (xấu tính), well-done (tốt, giỏi, nấu kĩ), well-informed (hiểu biết, thông thạo), well-known (nổi tiếng), short-sighted (cận thị), ill-treated (bị đối xử tệ),... 5. Khi thêm các hậu tố sau thì không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -ise/-ize, -en, -fill, -able, -ous, -less Ví dụ: a'gree → a'greement, re'lation → re'lationship, 'lazy → 'laziness, en'joy → en'joyable, 'interest → 'interesting 6. Các từ có hậu tố là -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ỉence, -id, -eous, -acy, -ian, thì trọng âm roi vào âm tiết liền trước Ví dụ: scientific, decision, communication, electrical, musician 7. Các từ có hậu tố là: -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên Ví dụ: democracy, geography, technology, ability, appropriate 8. Các từ có hậu tố là: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó Ví dụ: engineer, refugee, Japanese, unique, picturesque, maintain TH ngoại lệ: coffee, committee 9. Đa số các tiền tố không nhận trọng âm Ví dụ: rewrite, unnecessary, unable Ngoại lệ: 'underlay, 'underpass 10. Các trạng từ kết thúc là đuôi "ly" thì có trọng âm như tính từ của chúng Ví dụ: careful -> carefully, happy happily |
Đáp án A.