Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Lee gave up her joB. She planned to continue her education.
A. Lee's education was interrupted since she wanted to find a job.
B. Lee gave up her job with the aim at continuing her education.
C. Lee gave up her job in case she continued her education.
D. Lee gave up her job with a view to continuing her education.
Lee gave up her joB. She planned to continue her education.
A. Lee's education was interrupted since she wanted to find a job.
B. Lee gave up her job with the aim at continuing her education.
C. Lee gave up her job in case she continued her education.
D. Lee gave up her job with a view to continuing her education.
Dịch đề bài: Lee từ bỏ công việc của mình. Cô ấy có kế hoạch tiếp tục việc học. (ngụ ý: Ngưng công việc để đi học lại).
A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm một công việc. → sai nghĩa
B. Không dịch vì sai cấu trúc: "with the aim of + sth/ V-ing" chứ không có cấu trúc "with the aim at..."
C. Lee từ bỏ công việc của mình để phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học. → sai nghĩa
D. Lee từ bỏ công việc với mục đích tiếp tục việc học. → đúng
Đáp án D đúng nghĩa và cấu trúc. Các đáp án lại sai nghĩa hoặc cấu trúc.
* Mở rộng: "with a view to sth/ V-ing" và "with the aim of sth/ V-ing" là cấu trúc dùng để chỉ mục đích.
A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm một công việc. → sai nghĩa
B. Không dịch vì sai cấu trúc: "with the aim of + sth/ V-ing" chứ không có cấu trúc "with the aim at..."
C. Lee từ bỏ công việc của mình để phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học. → sai nghĩa
D. Lee từ bỏ công việc với mục đích tiếp tục việc học. → đúng
Đáp án D đúng nghĩa và cấu trúc. Các đáp án lại sai nghĩa hoặc cấu trúc.
* Mở rộng: "with a view to sth/ V-ing" và "with the aim of sth/ V-ing" là cấu trúc dùng để chỉ mục đích.
Đáp án D.