Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's a pity you didn't ask because I _ _________ you.
A. should have helped
B. could have helped
C. must have helped
D. would have helped
It's a pity you didn't ask because I _ _________ you.
A. should have helped
B. could have helped
C. must have helped
D. would have helped
Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã
Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:
Ex: I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy
chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.
Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:
Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về
nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. → Sự thật là nó không bị lạc.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.
Kiến thức cần nhớ
Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử
Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ
Can't (couldn't) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khử
Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:
Ex: I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy
chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.
Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:
Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về
nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. → Sự thật là nó không bị lạc.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.
Kiến thức cần nhớ
Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử
Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ
Can't (couldn't) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khử
Đáp án B.