Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is believed that the man escaped in a stolen car.
A. The man is believed to be escaped in a stolen car.
B. The man was believed to be escaped in a stolen car.
C. The man is believed to have escaped in a stolen car.
D. The man believed to have been escaped in a stolen car.
It is believed that the man escaped in a stolen car.
A. The man is believed to be escaped in a stolen car.
B. The man was believed to be escaped in a stolen car.
C. The man is believed to have escaped in a stolen car.
D. The man believed to have been escaped in a stolen car.
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu bị động
Giải thích chi tiết:
Câu gốc: It is believed (V1) that the man escaped (V2) in a stolen car. (Người ta tin rằng ông ấy đã trốn thoát trong một chiếc xe bị lấy cắp).
Vì V1 chia ở hiện tại đơn (is believed) và V2 chia ở quá khứ đơn (escaped) nên đây là câu tường thuật một sự việc đã xảy ra trước đó → có sự chênh lệch về thì. Ta áp dụng công thức bị động trong trường hợp này như sau:
"The man + is believed + to have P2 + in a stolen car". [dùng "to have P2" khi V2 xảy ra trước V1 và ở dạng chủ động].
Kết quả, câu đúng là phương án C. Các phương án còn lại đều chuyển đổi thiếu hợp lý.
Giải thích chi tiết:
Câu gốc: It is believed (V1) that the man escaped (V2) in a stolen car. (Người ta tin rằng ông ấy đã trốn thoát trong một chiếc xe bị lấy cắp).
Vì V1 chia ở hiện tại đơn (is believed) và V2 chia ở quá khứ đơn (escaped) nên đây là câu tường thuật một sự việc đã xảy ra trước đó → có sự chênh lệch về thì. Ta áp dụng công thức bị động trong trường hợp này như sau:
"The man + is believed + to have P2 + in a stolen car". [dùng "to have P2" khi V2 xảy ra trước V1 và ở dạng chủ động].
Kết quả, câu đúng là phương án C. Các phương án còn lại đều chuyển đổi thiếu hợp lý.
Đáp án C.