Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".
In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-a-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriersand her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $ 66.9 million of stock.
Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.
It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because___________
A. women prefer a small intimate setting.
B. women can't deal with money.
C. women are not able to borrow money easily.
D. many women fail at large businesses.
Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".
In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-a-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriersand her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $ 66.9 million of stock.
Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.
It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because___________
A. women prefer a small intimate setting.
B. women can't deal with money.
C. women are not able to borrow money easily.
D. many women fail at large businesses.
Đáp án C: women are not able to borrow money easily.
Kỹ năng đọc hiểu: Tìm thông tin chi tiết trong bài đọc
Giải thích chi tiết:
Ta có thể suy ra từ thông tin trong bài đọc rằng tác giả tin rằng những doanh nghiệp mà phụ nữ làm chủ thường nhỏ bởi vì ____________
A. Phụ nữ ưa chuộng không gian nhỏ và gần gũi.
B. Phụ nữ không quản lý tiền tốt.
C. Phụ nữ vay tiền không dễ.
D. Nhiều phụ nữ đã thất bại khi thành lập doanh nghiệp lớn.
Từ khóa của câu hỏi này là "small" và ta có thể tìm thấy từ này ở 3 chỗ.
• Từ "small" thứ nhất ở câu: "Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women en trepreneurs small." (Những đối xử phân biệt với phụ nữ trong kinh doanh, những đòi hỏi người phụ nữ phải chăm sóc cho gia đình, và sự thiếu thốn đào tạo về kinh doanh đã khiến số lượng những nữ doanh nhân là rất nhỏ.) Như vậy chữ "small" này không sát với ý nghĩa của câu hỏi.
• Từ "small" thứ hai ở câu: "As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". (Carolyn Doppelt Gray, một nhân viên làm việc cho Hội Doanh nghiệp nhỏ, đã nói rằng "Những năm 1970 là thập kỷ của phụ nữ bước chân vào những vị trí quản lý và những năm 1980 lại là thập kỷ của những nữ doanh nhân". Như vậy, chữ "small" này cũng không sát với ý nghĩa câu hỏi.
• Từ "small" thứ 3 ở câu: "Most businesses owned by women are still quite small." (Hầu hết các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ đều khá nhỏ.) Chữ "small" này chính là nhận định mà câu hỏi đưa ra. Vì vậy ta đọc thêm thông tin xung quanh và thấy: "They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard." (Họ (phụ nữ) vẫn phải đối mặt với những khó khăn trong giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến huy động vốn; lĩnh vực tài chính ngân hàng vẫn được thống trị bởi nam giới và các định kiến lạc hậu thì khó mà xóa bỏ được.)
Như vậy phương án đúng là phương án C.
Kỹ năng đọc hiểu: Tìm thông tin chi tiết trong bài đọc
Giải thích chi tiết:
Ta có thể suy ra từ thông tin trong bài đọc rằng tác giả tin rằng những doanh nghiệp mà phụ nữ làm chủ thường nhỏ bởi vì ____________
A. Phụ nữ ưa chuộng không gian nhỏ và gần gũi.
B. Phụ nữ không quản lý tiền tốt.
C. Phụ nữ vay tiền không dễ.
D. Nhiều phụ nữ đã thất bại khi thành lập doanh nghiệp lớn.
Từ khóa của câu hỏi này là "small" và ta có thể tìm thấy từ này ở 3 chỗ.
• Từ "small" thứ nhất ở câu: "Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women en trepreneurs small." (Những đối xử phân biệt với phụ nữ trong kinh doanh, những đòi hỏi người phụ nữ phải chăm sóc cho gia đình, và sự thiếu thốn đào tạo về kinh doanh đã khiến số lượng những nữ doanh nhân là rất nhỏ.) Như vậy chữ "small" này không sát với ý nghĩa của câu hỏi.
• Từ "small" thứ hai ở câu: "As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". (Carolyn Doppelt Gray, một nhân viên làm việc cho Hội Doanh nghiệp nhỏ, đã nói rằng "Những năm 1970 là thập kỷ của phụ nữ bước chân vào những vị trí quản lý và những năm 1980 lại là thập kỷ của những nữ doanh nhân". Như vậy, chữ "small" này cũng không sát với ý nghĩa câu hỏi.
• Từ "small" thứ 3 ở câu: "Most businesses owned by women are still quite small." (Hầu hết các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ đều khá nhỏ.) Chữ "small" này chính là nhận định mà câu hỏi đưa ra. Vì vậy ta đọc thêm thông tin xung quanh và thấy: "They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard." (Họ (phụ nữ) vẫn phải đối mặt với những khó khăn trong giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến huy động vốn; lĩnh vực tài chính ngân hàng vẫn được thống trị bởi nam giới và các định kiến lạc hậu thì khó mà xóa bỏ được.)
Như vậy phương án đúng là phương án C.
Đáp án C.