Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Dolphins are one of the most intelligent species on the planet, which makes them a very interesting animal to scientists. In their natural habitats, dolphins use various vocalization techniques. They whistle and squeak to recognize members of their pod, identify and protect their young, and call out warnings of danger. They also make clicking sounds used for echolocation to find food and obstacles in dark and murky waters.
Amazingly, the whistling sound that the bottlenose dolphin makes has been found to have a similar pattern to human language. They always make conversational sounds when they greet each other. If you listen to dolphins' squeaks and squeals, it will sound like they are having a conversation.
Dolphins usually use both sound and body language to communicate with each other. It is through gesture and body language, however, that most of their communication with humans comes. Dolphins can be trained to perform complicated tricks. This suggests they have a high level of intelligence and communication capacity. If they work for a long time with a trainer, they are able to recognize and understand human commands.
A lot of dolphin communication has been studied using dolphins in captive environments. These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication. After all, dolphins are one of the most intelligent animals. Their ability to communicate is impressive and worthy of study.
In line 17, the word "most" refers to ____________
A. the majority of marine biologists
B. a few bottlenose dolphins
C. a lot of bottlenose dolphins
D. the minority of marine biologists
Dolphins are one of the most intelligent species on the planet, which makes them a very interesting animal to scientists. In their natural habitats, dolphins use various vocalization techniques. They whistle and squeak to recognize members of their pod, identify and protect their young, and call out warnings of danger. They also make clicking sounds used for echolocation to find food and obstacles in dark and murky waters.
Amazingly, the whistling sound that the bottlenose dolphin makes has been found to have a similar pattern to human language. They always make conversational sounds when they greet each other. If you listen to dolphins' squeaks and squeals, it will sound like they are having a conversation.
Dolphins usually use both sound and body language to communicate with each other. It is through gesture and body language, however, that most of their communication with humans comes. Dolphins can be trained to perform complicated tricks. This suggests they have a high level of intelligence and communication capacity. If they work for a long time with a trainer, they are able to recognize and understand human commands.
A lot of dolphin communication has been studied using dolphins in captive environments. These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication. After all, dolphins are one of the most intelligent animals. Their ability to communicate is impressive and worthy of study.
In line 17, the word "most" refers to ____________
A. the majority of marine biologists
B. a few bottlenose dolphins
C. a lot of bottlenose dolphins
D. the minority of marine biologists
Dịch đề bài:
Ở dòng 17, từ "most" chỉ...
A. Phần lớn các nhà sinh vật biển
B. Một vài con cá heo mũi chai
C. Rất nhiều cá heo mũi chai
D. Thiểu số các nhà sinh vật học biển
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: "These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication."
Tạm dịch: Những nghiên cứu này đã bị chỉ trích vì một số nhà sinh vật biển tin rằng cá heo sống trong bể cá hoặc trung tâm nghiên cứu không thể được coi là "bình thường". Mặc dù vậy, hầu hết đều tin rằng nghiên cứu hành vi giao tiếp của cá heo trong điều kiện nuôi nhốt là hữu ích để bắt đầu hiểu được sự phức tạp trong sự giao tiếp cá heo.
Như vậy, "most" ở đây chỉ hầu hết các nhà sinh vật biển. → đáp án A phù hợp.
Glossary:
Phân loại bằng đại học ở Anh:
- First class: Bằng hạng Nhất
- Upper second (2:1): Bằng hạng 2:1
- Lower second (2:2): Bằng hạng 2:2
- Third class (3): Bằng hạng 3
Ở dòng 17, từ "most" chỉ...
A. Phần lớn các nhà sinh vật biển
B. Một vài con cá heo mũi chai
C. Rất nhiều cá heo mũi chai
D. Thiểu số các nhà sinh vật học biển
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: "These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication."
Tạm dịch: Những nghiên cứu này đã bị chỉ trích vì một số nhà sinh vật biển tin rằng cá heo sống trong bể cá hoặc trung tâm nghiên cứu không thể được coi là "bình thường". Mặc dù vậy, hầu hết đều tin rằng nghiên cứu hành vi giao tiếp của cá heo trong điều kiện nuôi nhốt là hữu ích để bắt đầu hiểu được sự phức tạp trong sự giao tiếp cá heo.
Như vậy, "most" ở đây chỉ hầu hết các nhà sinh vật biển. → đáp án A phù hợp.
Glossary:
Phân loại bằng đại học ở Anh:
- First class: Bằng hạng Nhất
- Upper second (2:1): Bằng hạng 2:1
- Lower second (2:2): Bằng hạng 2:2
- Third class (3): Bằng hạng 3
Đáp án A.