Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
I'm pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
A. The burglar must be got in through the kitchen window.
B. The burglar should have got in through the kitchen window.
C. The burglar must have got in through the kitchen window.
D. The burglar could have got in through the kitchen window.
I'm pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
A. The burglar must be got in through the kitchen window.
B. The burglar should have got in through the kitchen window.
C. The burglar must have got in through the kitchen window.
D. The burglar could have got in through the kitchen window.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
=> Dùng "be pretty sure" nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng "must have Vp2".
*Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng "must be" -> dùng cho hiện tại.
B. Sai vì cấu trúc: Should have + Vp2: Chỉ một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng lại không làm.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: could have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
=> Dùng "be pretty sure" nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng "must have Vp2".
*Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng "must be" -> dùng cho hiện tại.
B. Sai vì cấu trúc: Should have + Vp2: Chỉ một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng lại không làm.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: could have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Đáp án C.