Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.
A. He may have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
B. He could have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
C. He should have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
D. He must have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.
A. He may have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
B. He could have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
C. He should have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
D. He must have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Cấu trúc:
+ Could/ may/ might (not) + have + PII: có lẽ đã
-> Diễn đạt một khả năng có thể xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
+ Must have (not) + PII: chắc hẳn là đã.
-> Chỉ sự suy đoán dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, người nói chắc chắn.
Should have (not) + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên.
-> Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đề bài: Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô ấy đỏ hoe.
Ta thấy trong đề bài có cụm "I'm sure" và có dẫn chứng rõ ràng là "because of her red eyes" nên suy ra đây là một sự suy đoán chắc chắn. = D. Anh ấy chắc hẳn đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
because of sth/ V-ing = because S V
Cấu trúc:
+ Could/ may/ might (not) + have + PII: có lẽ đã
-> Diễn đạt một khả năng có thể xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
+ Must have (not) + PII: chắc hẳn là đã.
-> Chỉ sự suy đoán dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, người nói chắc chắn.
Should have (not) + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên.
-> Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đề bài: Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô ấy đỏ hoe.
Ta thấy trong đề bài có cụm "I'm sure" và có dẫn chứng rõ ràng là "because of her red eyes" nên suy ra đây là một sự suy đoán chắc chắn. = D. Anh ấy chắc hẳn đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
because of sth/ V-ing = because S V
Đáp án D.