Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He was working abroad, so he couldn't willingly help us with the project.
A. If he hadn't worked abroad, he would willingly have helped with us the project.
B. If it hadn't been for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped us with the project.
C. Hadn't he been working abroad, he would willingly have helped us with the project.
D. Without working abroad, he could willingly help us with the project.
He was working abroad, so he couldn't willingly help us with the project.
A. If he hadn't worked abroad, he would willingly have helped with us the project.
B. If it hadn't been for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped us with the project.
C. Hadn't he been working abroad, he would willingly have helped us with the project.
D. Without working abroad, he could willingly help us with the project.
Kiến thức về câu điều kiện
Công thức:
Câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai)
Công thức:
Câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai)
Đáp án B.