Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He should have listened to your advice.
A. It was essential that he listen to your advice but he didn't.
B. It was likely that he could have listened to your advice.
C. I was guess he might have taken your advice.
D. He needn't have listened to your advice.
He should have listened to your advice.
A. It was essential that he listen to your advice but he didn't.
B. It was likely that he could have listened to your advice.
C. I was guess he might have taken your advice.
D. He needn't have listened to your advice.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức
should have + Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
might have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng không chắc)
needn't have + Vp2: lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (thực tế đã làm)
Cấu trúc:
It + to be + essential + (that) + S + V (bare): cần thiết cho ai làm gì
It + to be + likely + that + S + V (bare): có khả năng làm gì
Đề bài: Anh ấy lẽ ra nên nghe lời khuyên của bạn
= A. Anh ấy nghe lời khuyên của bạn là chuyện cần thiết nhưng anh ấy đã không nghe.
Công thức
should have + Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
might have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng không chắc)
needn't have + Vp2: lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (thực tế đã làm)
Cấu trúc:
It + to be + essential + (that) + S + V (bare): cần thiết cho ai làm gì
It + to be + likely + that + S + V (bare): có khả năng làm gì
Đề bài: Anh ấy lẽ ra nên nghe lời khuyên của bạn
= A. Anh ấy nghe lời khuyên của bạn là chuyện cần thiết nhưng anh ấy đã không nghe.
Đáp án A.