Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
A. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.
B. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.
C. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.
D. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.
He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
A. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.
B. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.
C. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.
D. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.
Đáp án C: The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Mệnh đề danh ngữ
Giải thích chi tiết:
Câu gốc: Anh ta không thể tập lặn với bình dưỡng khí vì yếu tim.
A. Việc anh ta bị yếu tim không thể ngăn anh ta tập lặn với bình dưỡng khí.
B. Lặn với bình dưỡng khí khiến anh ta gặp vấn đề yếu tim.
C. Lý do anh ta không thể tập lặn là anh ta bị yếu tim.
D. Anh ta bị yếu tim nhưng anh ta vẫn tiếp tục tập lặn với bình dưỡng khí.
Xét về nghĩa thì C là phương án phù hợp nhất. Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa với câu gốc.
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Mệnh đề danh ngữ
Giải thích chi tiết:
Câu gốc: Anh ta không thể tập lặn với bình dưỡng khí vì yếu tim.
A. Việc anh ta bị yếu tim không thể ngăn anh ta tập lặn với bình dưỡng khí.
B. Lặn với bình dưỡng khí khiến anh ta gặp vấn đề yếu tim.
C. Lý do anh ta không thể tập lặn là anh ta bị yếu tim.
D. Anh ta bị yếu tim nhưng anh ta vẫn tiếp tục tập lặn với bình dưỡng khí.
Xét về nghĩa thì C là phương án phù hợp nhất. Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa với câu gốc.
Đáp án C.