Câu hỏi: Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 10 cm dao động theo phương trình ${{u}_{1}}={{u}_{2}}=2\cos \left(40\pi t \right)$ cm. Xét điểm M trên mặt nước cách S1, S2 những đoạn tương ứng là d1 = 4,2 cm và d2 = 9 cm. Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 32 cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị trí S1, M. Muốn điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển nguồn S2 dọc theo phương S1S2 chiều lại gần S1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,42 cm.
B. 0,89 cm.
C. 0,36 cm.
D. 0,6 cm.
+ Bước sóng của sóng $\lambda =\dfrac{v2\pi }{\omega }=1,6$ cm.
Ta xét tỉ số $\dfrac{{{d}_{2}}-{{d}_{1}}}{\lambda }=3\Rightarrow M$ thuộc cực đại thứ 3.
+ Để M là cực tiểu khi ta dịch chuyển S2 về S1 một đoạn ngắn nhất thì M nằm trên cực tiểu ứng với k = 2.
${{{d}'}_{2}}-{{d}_{1}}=\left(2+0,5 \right)\lambda \Rightarrow {{{d}'}_{2}}=8,2$ cm.
+ Từ hình vẽ ta có: $\left\{ \begin{aligned}
& {{x}^{2}}+{{h}^{2}}=4,{{2}^{2}} \\
& {{\left(10-x \right)}^{2}}+{{h}^{2}}={{9}^{2}} \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow h=1,832$ cm.
${{S}_{2}}{{{S}'}_{2}}=\sqrt{{{9}^{2}}-1,{{832}^{2}}}-\sqrt{8,{{2}^{2}}-1,{{832}^{2}}}=0,8$ cm
A. 0,42 cm.
B. 0,89 cm.
C. 0,36 cm.
D. 0,6 cm.
+ Bước sóng của sóng $\lambda =\dfrac{v2\pi }{\omega }=1,6$ cm.
Ta xét tỉ số $\dfrac{{{d}_{2}}-{{d}_{1}}}{\lambda }=3\Rightarrow M$ thuộc cực đại thứ 3.
+ Để M là cực tiểu khi ta dịch chuyển S2 về S1 một đoạn ngắn nhất thì M nằm trên cực tiểu ứng với k = 2.
${{{d}'}_{2}}-{{d}_{1}}=\left(2+0,5 \right)\lambda \Rightarrow {{{d}'}_{2}}=8,2$ cm.
+ Từ hình vẽ ta có: $\left\{ \begin{aligned}
& {{x}^{2}}+{{h}^{2}}=4,{{2}^{2}} \\
& {{\left(10-x \right)}^{2}}+{{h}^{2}}={{9}^{2}} \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow h=1,832$ cm.
${{S}_{2}}{{{S}'}_{2}}=\sqrt{{{9}^{2}}-1,{{832}^{2}}}-\sqrt{8,{{2}^{2}}-1,{{832}^{2}}}=0,8$ cm
Đáp án B.